Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ số lượng (quantifiers) luôn là một điểm ngữ pháp rất quan trọng và chủ yếu và chúng thường xuyên xuất hiện trong nhiều bài thi tiếng Anh. Nó đóng vai trò quan trọng vì nó sẽ giúp người dùng so sánh đối tượng, đối tượng, sự kiện mà mình đang đề cập đến.
10 phút để xác định số lượng trạng từ
Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trạng từ trong cách dùng ngữ pháp tiếng Anh nhé!
một trạng từ số lượng là gì?
Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ là những từ chỉ số lượng của một sự vật, sự việc. Trong từ vựng sẽ có nhiều từ có thể chia thành danh từ đếm được và không đếm được, số còn lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Đôi khi có thể dùng trạng từ chỉ số lượng thay cho mạo từ xác định.
một trạng từ số lượng là gì?
“”
Trong các câu ngữ pháp, trạng từ chỉ số lượng được dùng để đứng trước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Bạn sẽ tìm thấy nhiều từ như:
– Trạng từ chỉ số lượng + danh từ đếm được: many, few, a few, more, more, Hundred, few, few
– Số nhiều + danh từ không đếm được: a lot, a little, a few, a lot, the SỐ LƯỢNG
Số nhiều + danh từ đếm được hoặc không đếm được: Some, any, many, a, no
Ví dụ:
- Maye has many books in my bag (Maye có nhiều sách trong túi của cô ấy)
=> Số lượng người viết sẽ nhiều hơn
- Anh ấy có một ít tiền trong ví. (Anh ấy có tiền trong ví)
=> Số lượng và số lượng tác giả
Cách dùng trạng từ chỉ số lượng
Cách sử dụng Khác và hơn thế nữa
Thực ra, xét về quy tắc thì Some và Everyone giống nhau vì đều có nghĩa là ít, ít hoặc ít và được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên chúng có một điểm khác biệt là Everyone được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Làm thế nào để sử dụng một số, bất cứ điều gì phải không?
- Người khác
“Một số” được sử dụng trong câu | Ví dụ |
Sử dụng Other trong câu khẳng định | Anh ấy muốn nước (anh ấy muốn nước) Jack cho tôi sữa (Jack cho tôi sữa) |
Sử dụng những người khác trong một câu hỏi | Bạn đã bao giờ mua thịt chưa? (Bạn có mua thịt không?) Can you give me some coffee (Bạn có thể cho tôi ít cà phê không?) |
Sử dụng một số lời mời và gợi ý | Bạn muốn ăn sandwich không? (Bạn có muốn ăn bánh sandwich không) Would you like some rau? (Bạn có muốn ăn rau không?) |
Dùng some trong câu với nghĩa “so sánh, đối chiếu” | Ba mươi người khác tham dự sự kiện Merry đã dành bốn năm làm việc ở Luân Đôn (Merry đã dành khoảng bốn năm làm việc ở Luân Đôn) |
Bên cạnh đó, từ “of” thường được người khác sử dụng khi nó được sử dụng trong quá khứ
- Điều a/an, các
- Anh ấy đã đề cập đến điều này / điều đó
- Tính từ có: your, his, my, ….
- Đại từ nhân xưng: they, he, we,…
Ví dụ: Anh ấy thích gặp gỡ bạn bè và đồng nghiệp.
Một điều đặc biệt cần nhớ là bạn không nên sử dụng các từ khác có nghĩa là “ít hơn” khi sử dụng với đơn vị thời gian.
Ví dụ: Tôi sẽ quay lại sau vài ngày nữa
Không: Tôi sẽ ở đó vài ngày
- Mọi người
Sử dụng từ “mỗi” trong một câu | Ví dụ |
Sử dụng từ “bất kỳ” trong câu hỏi | Bạn có cuốn sách nào không? (Bạn có cuốn sách này không?) |
Sử dụng “mọi người” trong trạng từ | Tôi không có bút chì (Tôi không có) |
Nếu bạn làm theo những từ “Thật khó, Không, Nếu, Dù sao,…” | Tôi không có tiền trong ví của mình (Tôi không có tiền trong ví) |
Bạn có thể sử dụng “any” sau các từ “prevent, ngăn chặn, ngăn chặn, ngăn chặn”. | Để tránh bất kỳ sai lầm, xin vui lòng làm theo hướng dẫn của chúng tôi. (Để tránh bất kỳ sai lầm nào, vui lòng làm theo hướng dẫn của chúng tôi) |
Kết hợp với các từ như: Tuy nhiên, Dù sao, Dù ở đâu,… | bạn có gì khác không? (bạn có gì khác không) |
Giống như “some”, giới từ “of” được dùng với “any” trước chủ ngữ (a/an, the), động từ chỉ định (this or that), tính từ (your, mai, his) hoặc tính từ sở hữu như thế nào họ. anh ấy, anh ấy.
Ví dụ: Mỗi thành viên của nó được phép. (Bất kỳ thành viên của nó được cho phép)
Mẹo sử dụng từ few – a few/ few – a little
- Một vài – một vài
Thường dùng less và less, dùng trước nhiều danh từ đếm được
Ví dụ: Ít bàn hơn, nhỏ hơn
Đặc biệt
– Limited + danh từ đếm được: nghĩa là còn ít, không đủ để làm gì (xấu)
Ví dụ: Tôi có ít bút chì, không đủ để viết
– Short + danh từ đếm được: có nghĩa là một ít, đủ để làm gì đó
Ví dụ: Tôi có âm nhạc, đủ để nghe nhạc.
- Một chút, một chút
Little, little được dùng trước động từ nguyên mẫu, đặc biệt là:
– A small + danh từ không đếm được: có nghĩa là ít, không đủ để làm một việc gì đó (rất tệ)
Ví dụ: Tôi có ít tiền, không đủ để mua một chiếc xe máy.
– Small + danh từ không đếm được: có nghĩa là một ít, đủ để làm một việc gì đó
Ví dụ: Tôi có đủ tiền để mua một ngôi nhà
Bạn sử dụng rất nhiều, rất nhiều
“”
- Hầu hết trong số họ
Sử dụng nhiều hơn” | Ví dụ |
Sử dụng “many” + danh từ đếm được, số nhiều | Có nhiều học sinh đến trường |
Nó thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn | Có bao nhiêu học sinh trong lớp ngày hôm nay? (Có bao nhiêu người trong lớp hôm nay) Không có người trong phòng (không có người trong phòng) |
Nếu trong câu có các từ: very, to, also, as, how, dùng “many” sẽ hợp nghĩa. | Có rất nhiều câu hỏi trong lớp.(Có rất nhiều câu hỏi được hỏi trong lớp) |
- Thêm thông tin
Sử dụng nhiều hơn” | Ví dụ |
“many” + danh từ số ít, không đếm được | Không có đường trong cà phê của tôi |
Nó được sử dụng trong các câu nghi vấn và phủ định | cái này bao nhiêu? Chúng tôi không uống nhiều cà phê |
Chúng được dùng trong câu khẳng định khi chúng có nghĩa xác định | Còn nhiều băn khoăn về cách sử dụng mạng xã hội của giới trẻ |
Nếu có các từ: more, too, so, as, as, thì more có nghĩa là chắc chắn | Tôi đã uống rất nhiều rượu tại bữa tiệc |
Khi có giới từ “of”, more và more được dùng trước mạo từ (a/an/the), mạo từ chỉ định (this/that), mạo từ xác định (he, mai, his) và các đại từ như (he. , they , Anh ta)
Ví dụ: Bạn có bao nhiêu người bạn vào ngày sinh nhật của mình
Cách sử dụng Thêm, Thêm
Nhiều hơn hoặc nhiều hơn có nghĩa là nhiều hơn. Nó có thể được dùng thay cho more and more để xác nhận với nghĩa quen thuộc hơn.
Đánh giá Đối chiếu nhiều thông tin hơn với nhiều thông tin hơn
Làm thế nào để sử dụng nhiều từ hơn trong một câu
Ví dụ:
- Nhiều thông tin đã được tiết lộ.
- Tôi thấy nhiều hoa trong vườn ngày hôm qua.
Cách sử dụng “Thêm”
More được dùng trước danh từ với nghĩa nhiều hơn, nhiều hơn…
– Most đi với nhiều danh từ: ví dụ động từ most (many students)
– Hầu hết đi với danh từ, động từ đi với hình thức (rất nhiều gạo có nó)
Số nhiều được dùng khi đi kèm với mạo từ (a/an/the), đại từ chỉ định (this/these), tính từ (his, her, we) hoặc đại từ (they, her, him).
Ví dụ: Tôi thường đọc
- Hầu hết đi với danh từ số nhiều: động từ sẽ ở số nhiều
- Hầu hết đi kèm với một từ: động từ sẽ ở một dạng
Ngoại lệ: Most cũng được dùng trước danh từ riêng và địa điểm
Ví dụ: Nhật Hàn, Nhật Việt.
Cách sử dụng Không và không
- KHÔNG
No được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được, số ít và số nhiều
Ví dụ: Tôi không có thời gian (Tôi không có thời gian)
- không có ai
Không có gì được sử dụng như một ngôn ngữ được sử dụng như một chủ đề và đối tượng, nó đứng một mình và sẽ đi vào cả những nơi đếm được và không đếm được.
Ví dụ: Hôm qua ai đi học? – Không có. (Hôm qua ai đi học – Không có).
Quy trình nộp đơn.
quá trình ứng dụng – Lời khuyên cho việc học tiếng Anh
“”
Bài học 1: Sử dụng số này hoặc số khác một cách khôn ngoan
- Chúng tôi không có giấy tờ…………………….
- Bạn có phải ……………………
- Tôi đã mua trái cây……………………, nhưng tôi không có cà rốt…………………….
- Bạn có không ……………………? Tôi cần hai cái.
- Tôi cần…………. đường để làm bánh.
- Hôm nay, tôi không có thời gian rảnh ngày hôm nay.
- Bạn có………….khoai tây trong giỏ không?
- Có một lọ mực………… trên bàn.
Bài 2: Nối từ đúng
- Mấy giờ ……………………………………………………………………………………..
- Lan (xem)…………….. TV ba lần một tuần.
- Anh ấy thường (đi) …………. chủ nhật mua sắm.
- Chúng tôi (không đi)………….đến trường vào chủ nhật.
- Anh trai tôi thích chạy. Anh ấy (chạy)…… mỗi buổi sáng. Trong khi đó, anh ấy (chạy bộ)……. Trong công viên.
- Anh ta đang làm gì vậy? – Anh ấy (nấu ăn)………….bữa trưa.
- Bình ở đâu? Anh ấy là)…………………………. trong vòng tròn. Anh ấy (chơi)…………. cầu lông.
- Lan (không đọc)…………….. một cuốn sách bây giờ, anh ấy (làm)…………………….. bài tập về nhà.
- Họ làm) ……………………………………………………
- Mary (đi) ………… Huế kỳ nghỉ hè này.
BÀI 3: Sử dụng a/ a/ some/ any trong câu đúng cách
- Trong rổ có cà chua…………………….
- Tôi muốn…………………… trà.
- Có…………………… một quả chuối trong tủ lạnh không?
- Chúng tôi có……gạo, nhưng chúng tôi không có……gà.
- Có ………… một củ cà rốt trên bàn.
- Tôi muốn một quả táo.
- Anh ấy có …………TV và…………………….
- Bạn muốn ăn kem không?
- Tôi có những người bạn………….. những người bạn ở Huế.
- Bạn có …………chó hay mèo ở nhà không?
- Bạn có muốn một tách trà không?
- Tôi muốn ………………………. bánh quy, xin vui lòng.
- Tôi có thể có một …….. một ly sữa?
- Cám ơn. Và……một hộp sô cô la sẽ rất tuyệt.
Câu trả lời chính xác:
Bài 1:
- mỗi cái
- một số người
- mỗi cái
- người khác
- Và
- mỗi cái
- người khác
Bài 2:
- ông đi
- cái đồng hồ
- Đi
- đừng đi
- chạy bộ – và chạy
- anh ấy đang nấu ăn
- họ đang chơi
- nó không đọc-nó đang làm
- LÀM
- họ sẽ đến thăm
Bài 3:
- Một
- người khác
- mỗi cái
- một số người
- Và
- người khác
- Ồ
- người khác
- người khác
- mỗi cái
- Một
- người khác
- Một
- Một
Bài viết trên đã giải thích sơ lược về kiến thức và cách sử dụng trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Đây là thông tin ngữ pháp rất quan trọng cho việc học tiếng Anh giao tiếp hay học cao học. Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE mong rằng bạn đã hiểu rõ về những trạng từ này. Học tốt
Bạn thấy bài viết 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE
Nhớ để nguồn bài viết này: 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh của website nyse.edu.vn
Chuyên mục: Giáo Dục
[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh” less=”Read less”]
Tóp 10 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Video 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
Hình Ảnh 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Tin tức 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Review 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Tham khảo 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Mới nhất 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Hướng dẫn 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
#phút #thông #thạo #tất #tần #tật #các #trạng #từ #chỉ #số #lượng #trong #tiếng #anh
Tổng Hợp 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
Wiki về 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh
[/expander_maker]