Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

Bạn đang xem: Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng tại nyse.edu.vn

Thay vào đó, bạn sẽ phát triển các mẫu sử dụng và sử dụng tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thay vì một câu cụ thể hơn, cụ thể hơn và “nặng đô” hơn những câu thông thường như “I like…”/”I want”. Nó được sử dụng để nói về những gì họ thích hoặc thích.

Vì vậy, hãy tìm hiểu những thông tin nào có thể là thiết kế của nó? Sử dụng thông tin để quyết định điều bạn muốn làm và nối câu “Tôi muốn” và “thích” trong câu chuyện hôm nay!

YêuYêu

Thật tốt để làm – một bài học

“”

Thay vì dạng phổ biến thường thấy trong các bài học ngữ pháp tiếng Anh, bạn sử dụng như thế nào? Hãy cùng Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE tìm hiểu thay vì lập công thức nhé!

Cấu trúc phải được dùng ở thì hiện tại hoặc tương lai.

Một thiết kế hoạt động có thể được sử dụng để thể hiện sở thích của người nói cho các sự kiện mới hoặc tương lai. Cách dùng này thường được dùng trong giao tiếp hoặc viết tiếng Anh.

Ghi chú (+) :

S + Tôi muốn (tôi sẽ) + V (không xác định)

Tiêu cực (-) :

S + would like (muốn) + not + V (nguyên thể)

Câu hỏi (?):

Là +S+ thay vì +V (vô hạn)?

cach-su-dung-cau-truc-he saidcách dùng thay lời chúc

Ví dụ:

  • Tôi sẽ ở nhà. (“Tôi thích ở nhà” hoặc “Tôi muốn ở nhà”)
  • Anh ấy thích ăn thịt gà. (“Anh ấy thích ăn gà” hoặc “Anh ấy muốn ăn gà”)
  • Anh ấy thích làm bài tập về nhà. (“Anh ấy thích làm bài tập về nhà” hoặc “Anh ấy muốn làm bài tập về nhà”)
  • Lisa không thích hát “Luck”. (Lisa không thích hát “Luck” hoặc “Lisa không thích hát “Luck””).
  • Anh ấy có muốn đến bảo tàng không? (“Bạn có thích đến viện bảo tàng không?” hoặc “Bạn có muốn đến viện bảo tàng không?”)

Kiểm tra thiết kế cho

Cấu trúc câu sẽ ở quá khứ

Thể tốt dùng để diễn đạt mong muốn của người nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

Xác nhận (+):

S (đầu) + muốn + thích + lấy + V3

Khuyết điểm (-):

S (đầu) + thay (không) + be + V3

Câu hỏi (?):

Nên + S (đầu) + thay + lấy + V3

Ví dụ:

  • Anh ta có thể đã chi tiền cho một kỳ nghỉ.
  • Anh ấy thà xem nó trong rạp chiếu phim hơn là trên TV.
  • Anh ấy sẽ không mua chiếc áo này đâu.

Cấu trúc câu “Tôi thà … hơn”

“Tại chỗ” có nghĩa là để phân biệt cái này với cái khác.

  • “Tôi sẽ từ chối… than đá” thì hiện tại

S (chủ ngữ) + would instead (not) + N/V (infinitive) + than +…

Ví dụ:

Anh ấy nên đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay. (Anh ấy thích đến lớp ngày mai hơn là đến lớp hôm nay)

  • Hình thức “Tôi từ chối … nhiều hơn” ở thì quá khứ

S (đầu) + thà (không) + được + V (PII) + nữa…

Khi sử dụng cấu trúc “in place of” đã được sử dụng trong quá khứ, sau “I want” là “Have + V (PII)”. Đối với bad, thêm “not” trước “be”.

Ví dụ:

Anh ấy thích sữa hơn trà. (Anh ấy thích sữa hơn trà.)

  • Mẫu ‘Tôi muốn nó’ (bày tỏ mong muốn làm điều gì đó)

=> diễn đạt điều bạn muốn ai đó làm vào lúc này. Đối với động từ nguyên mẫu, đối với câu phủ định, thêm “no” trước động từ

S1 (chương 1) + Tôi muốn (đến) + S2 (chương 2) + V (bất tận)…

Ví dụ:

Tôi muốn bạn đi với tôi. (Tôi hy vọng bạn sẽ đi với tôi)

Tôi muốn bạn đi dự tiệc sinh nhật của anh ấy. (Tôi hy vọng bạn đã đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy)

Định nghĩa câu “I want… more” và “I want…or”

Chúng ta có thể sử dụng các từ “rather” và “want or” để diễn đạt sự ưu tiên hoặc ưa thích một thứ hơn một thứ khác. Điều này cũng thường được sử dụng trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • Bạn có muốn ăn gà hơn pizza tối nay?
  • Anh ấy sẽ thích ăn chiếc bánh sô cô la đó.
  • Bạn muốn ăn ở nhà hay ra ngoài?
  • Bạn muốn học hay chơi game?

Bình Luận về Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thiết kế bao gồm hai tầng

Mô hình “Tôi sẽ” dựa trên điều ngược lại với thực tế hiện tại

Các câu luôn được kết nối ở thì quá khứ. Đặc biệt là động từ “to be” luôn luôn là “was” đối với mọi người.

S1 (chương 1) + Tôi muốn (ở đâu) + S2 (chương 2) + V (phần cũ)…

Ví dụ:

Thay vào đó, cha của John đã cho anh ấy một món đồ chơi mới. (John hy vọng rằng bố anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc ô tô mới.)

Nam muốn làm bác sĩ. (Nam muốn trở thành bác sĩ)

Linda ước gì bây giờ trời lạnh. (Linda tin rằng bây giờ là mùa đông)

Cấu trúc “I would” là một mệnh đề giả định khác với thì hiện tại thực

Động từ luôn được chia ở thì quá khứ.

S1 (chủ đề 1) + muốn (đến) + S2 (chủ đề 2) + có V(PII)…

“”

Ví dụ:

  • Anh ấy muốn người bạn thân nhất của mình đi xem phim hôm nay. (Anh ấy muốn người bạn thân nhất của mình đi xem phim hôm nay)
  • Giá như Nam không đi Hồ Chí Minh tuần trước. (Anh ấy muốn Nam không đến Hồ Chí Minh vào tuần trước)

Lưu ý: Trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể dùng “want” thay cho “I would like that”.

cau-truc-noi-thayCái gì thường đi với cái gì và cái gì đi với cái gì?

hình thức ngắn thay thế

Trong hầu hết các trường hợp, cấu trúc được viết tắt (trừ văn bản quy phạm pháp luật).

Xác nhận (+)

  • Anh ấy sẽ có = Anh ấy sẽ có
  • Họ sẽ có = Họ sẽ có
  • Đó = Cái đó
  • Bạn từ chối = Bạn
  • Anh ấy sẽ = Anh ấy sẽ
  • Chúng tôi sẽ có = Chúng tôi
  • tôi sẽ = tôi sẽ

tiêu cực (-)

  • Anh ấy sẽ không thích nó, anh ấy sẽ không thích nó
  • Họ sẽ không thích_Họ sẽ không thích
  • Bạn không muốn _ Bạn không muốn không
  • Sẽ không sao đâu_Sẽ ổn thôi
  • Anh ấy sẽ không thích_Anh ấy sẽ không thích
  • Chúng tôi thà không_Chúng tôi thà không

Xem thêm tiếng Anh

Tập thể dục và cấu trúc có thể tốt

YêuYêu

Task 1: Cho dạng đúng của các từ dưới đây

  1. Tôi muốn (được) _________ ở nhà hôm nay
  2. Bố. John sẽ thích (được) _________ ở nhà tối qua
  3. Chúng tôi thích (uống) trà _________ hơn sữa
  4. Các nghệ sĩ muốn rằng chúng tôi (đứng) _________ gần nhau hơn chúng tôi đang đứng
  5. Một người phụ nữ muốn (nấu ăn) _________ gia đình cô ấy
  6. Anh ấy muốn bạn (không đến) _________ ngày hôm qua
  7. John thà bạn bè của anh ấy (ngủ) _________ hơn là làm việc tối qua
  8. Đứa trẻ muốn Minh (là) _________ ở đây và ngày mai
  9. Cô ấy muốn em gái tôi (không trượt) _________ thi lái xe ngày hôm qua
  10. Tôi muốn bạn (mời) _________ đến bữa tiệc của bạn vào thứ Hai tuần trước
  11. Tôi thà (ở) ________ trong một ngôi nhà hơn là trong một khách sạn.
  1. Tôi muốn (tìm) ________ siêu thị.
  2. Anh ấy thà (nhìn) ___ kẻ thù hơn là đầu hàng.
  3. Họ muốn (xây dựng) _____________ một ngôi nhà mới thay vì thuê một ngôi nhà.
  4. Chúng tôi muốn bạn (đi) _________ về nhà ngay bây giờ.
  5. Chúng tôi muốn (làm) __________ làm bài tập về nhà của riêng mình.
  6. Tôi muốn bạn (đi) ___________ đi ngủ ngay bây giờ.
  7. Tôi thà (là) __________ ma cà rồng hơn là thây ma.
  8. Tôi muốn bạn (nói) __________ sự thật.
  9. Bạn có muốn (không) đi ra ngoài tối nay?

Hồi đáp

  1. ở lại
  2. anh ấy bị bỏ lại phía sau
  3. uống rượu
  4. anh ấy đã dừng
  5. đầu bếp
  6. anh ấy vẫn chưa đến
  7. Anh ta đã ngủ
  8. be
  9. nó đã không thất bại
  10. anh ấy đã gọi
  11. ở lại
  12. thành lập
  13. khuôn mặt
  14. để xây dựng
  15. anh ấy đã đi
  16. anh ấy nói
  17. anh ấy đã đi
  18. be
  19. anh ấy nói
  20. anh ấy đã không đi

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống như, more and or

  1. Bạn có thích cà phê… sữa không?
  2. Tôi nghĩ tôi muốn… lái xe ra Hà Nội.
  3. Bạn có muốn đến câu lạc bộ… đến bãi biển không? (yêu cầu chọn)
  4. Anh ấy thà làm việc cả ngày… đi biển! (lựa chọn)
  5. Bạn tôi thích đồ ăn Việt Nam… đồ ăn Mỹ.

Hồi đáp

  1. to lớn
  2. to lớn
  3. hoặc
  4. than củi
  5. thứ đó

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

  1. Tôi không thích nhà hát nữa. Tôi muốn (đi/đi/đi) đến sở thú.
  2. Tôi thà nói chuyện trực tiếp với anh ấy (thảo luận/hơn là thảo luận/thảo luận) mọi thứ qua điện thoại.
  3. Tôi thà đi với anh ấy (hơn/không) ở đây một mình.
  4. Tôi ước bạn (sẽ/sẽ/ở lại) ở đây với tôi và mọi người.
  5. Anh ấy thà (tiết kiệm/tiết kiệm/tiết kiệm) hơn là (tiêu/tiêu/tiêu) hết tiền của mình.
  6. Bạn có muốn chúng ta (không đi/không đi/không đi chơi) hôm nay không?
  7. Nếu phải chọn, tôi sẽ thích (sống ở Tokyo đến London/sống ở Tokyo đến London/sống ở Tokyo đến London).
  8. Tôi ước bạn (đi/đi/đi) về nhà hôm nay.
  9. Tôi không muốn đi xem phim. Tôi muốn (được/có/được) ở nhà.
  10. Tôi thà đi vào tháng 10 (hơn/đến/cho đến) tháng 5.

Hồi đáp

  1. Đi
  2. nhiều hơn một cuộc trò chuyện
  3. hơn
  4. ở lại
  5. lưu/xóa
  6. anh ấy đã không đi
  7. anh ấy sống ở Tokyo nhiều hơn ở London
  8. anh ấy đã đi
  9. ở lại
  10. than củi

Bài tập 4: Viết lại câu với cấu trúc của chúng

1. Tôi muốn bạn đến đây tối nay.

……………………………………………………

2. Tôi thích rap hơn là hát

……………………………………………………

3. Tôi muốn bạn ở nhà và không đi ra ngoài

……………………………………………………

4. Tôi muốn bạn tìm một bảo tàng.

……………………………………………………

5. Gặp địch không bại.

……………………………………………………

6. Chúng tôi muốn mua một chiếc ô tô mới thay vì sửa chiếc ô tô cũ.

………………………………………………………………………………………………

7. Tôi thà đi du lịch vào tháng Bảy hơn là vào tháng Chín.

…………………….

8. Tôi thà uống sữa còn hơn ăn thứ khác.

……………………………………………………………………………………………….

9. Chúng tôi muốn bạn về nhà ngay bây giờ.

……………………………………………………

10. Họ muốn bạn đi cùng họ

……………………………………………………

Hồi đáp

  1. Thật tốt khi có bạn ở đây tối nay.
  2. Tôi thích rap hơn là hát.
  3. Tôi thà ở nhà hơn là đi ra ngoài.
  4. Tôi ước bạn có thể tìm thấy một bảo tàng.
  5. Thà đối mặt với kẻ thù còn hơn là đầu hàng.
  6. Tôi thích đi du lịch vào tháng Bảy hơn là vào tháng Chín.
  7. Tôi thà uống sữa còn hơn ăn gì đó.
  8. Họ thà mua xe mới còn hơn sửa xe cũ.
  9. Chúng tôi ước bạn về nhà ngay bây giờ.
  10. Họ rất thích có bạn với họ.

Bài tập 5: Viết đúng chính tả các từ:

1. Lisa muốn… (ở lại) ăn tối ở nhà tối nay.

2. Tôi nghĩ tối nay tôi muốn… (chơi) cờ vua.

3. Bạn có muốn tôi… (rời khỏi) chỗ của bạn không?

4. Tôi muốn bọn trẻ… (trường học) được kiểm tra.

5. Nam thích… (thư giãn) ở nhà vào cuối tuần.

Hồi đáp

1. ở lại

2. chơi

3. bên trái

4. học

5. nghỉ ngơi/nghỉ ngơi

“”

Trên đây là những cách sử dụng và các tình huống khác mà chúng ta thường gặp mà các bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong ngữ pháp, viết và hội thoại bằng tiếng Anh với người nước ngoài. Đọc kỹ và ghi chú để hiểu cách sử dụng. Đồng thời, cố gắng tập thể dục thường xuyên để thông tin thay đổi được ghi nhớ sâu sắc, không dễ quên. Ngoài ra, hãy đọc tất cả các mẹo học tiếng Anh để học ngữ pháp cơ bản cho giao tiếp và kỳ thi!

Bạn thấy bài viết Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng của website nyse.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng” less=”Read less”]

Tóp 10 Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Video Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

Hình Ảnh Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Tin tức Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Review Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Tham khảo Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Mới nhất Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Hướng dẫn Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

#Cấu #trúc #trong #tiếng #Anh #cách #dùng #và #bài #tập #áp #dụng

Tổng Hợp Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

Wiki về Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh cách dùng và bài tập áp dụng

[/expander_maker]

Xem thêm bài viết hay:  Bỏ túi ngay những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ý nghĩa

Leave a Comment