Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

Bạn đang xem:
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)
tại nyse.edu.vn

Hiệu của các số tự nhiên (từ 1 đến 125)

Dấu hiệu phân phối của các số tự nhiên đã được học trong chương trình Toán 4, tiểu học và tiếp tục được học ở các lớp cao hơn. Trong bài viết này, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phongbooks sẽ giải thích ngắn gọn cho các em về kí hiệu phép chia của các số tự nhiên từ 1 đến 125. Xin hãy chia sẻ để các em hiểu rõ hơn về môn toán quan trọng này. !

I. Dấu hiệu của phép chia là gì?

Ước số là cách nhanh nhất để xác định xem một số đã cho có chia hết cho một số (thương) không chia hết hay không, thường bằng cách nhìn vào các chữ số của nó.

Mặc dù có phép chia trong mỗi hệ cơ số và chúng đều khác nhau, nhưng bài viết này chỉ cung cấp các quy tắc và ví dụ cho số thập phân hoặc số thập phân. cơ sở 10.

II. Phân phối của các số tự nhiên

Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh dấu hiệu chia hết các số tự nhiên từ 1 đến 125. Các em cùng khám phá nhé!

1. Số chia là 1

Số 1 là số duy nhất trong dãy số tự nhiên, các số tự nhiên dương hay âm chia hết cho 1 đều bằng chính nó.

Ví dụ:

  • 7/1 = 7
  • 999/1 = 999
  • -200/1 = -200

Lưu ý: /: biểu tượng tách

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Mọi số (số tự nhiên, số âm, số dương, hợp số) có hàng đơn vị là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Hay đơn giản là 1. Tóm lại, nếu một số có các chữ số giống nhau số cuối cùng thì số đó chia hết cho 2.

Ví dụ:

  • 28/2 = 14
  • 900/2 = 450
  • 2,34/2 = 1,17

3. Kí hiệu số chia hết cho 3

Một số tự nhiên chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.

Tổng của các số có nghĩa là chúng ta tính tổng tất cả các số trong số tự nhiên bằng 1, kể cả số không.

Ví dụ:

  • 369/3 vì 3+6+9 = 18. Mà 18:3 = 6. Do đó: 369/3=123
  • Số 2021 không chia hết cho 3 vì: Tổng các số = 2+ 0 + 2 + 1 = 5 không chia hết cho 3

4. Dấu hiệu chia hết cho 4

Một số tự nhiên chia hết cho 4 nếu 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 4.

Ví dụ:

  • 124/4 vì 2 chữ số tận cùng của 124 là 24/4=6 nên 124/4=31
  • 265 không chia hết cho 4 vì 265 có 2 số tận cùng là 65 không chia hết cho 4.

5. Kí hiệu các số chia hết cho 5

Một số tự nhiên chia hết cho 5 nếu nó có 0 hoặc 5 đơn vị.

Ví dụ:

  • 250/5 vì những số này có đơn vị là 0: 250/5=50
  • 1355/5 vì những số này có 5 phần: 1355/5=271

6. Dấu hiệu chia hết cho 6

Một số chia hết cho 6 nếu nó chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Tức là một số chia hết cho 6 nếu nó thỏa mãn hai điều kiện là nó phải chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Nếu một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn thì số đó không chia hết cho 6.

Ví dụ:

Số 2016 chia hết cho 6 vì:

  • Nếu số hàng đơn vị là số chẵn (số 6) thì phải chia hết cho 2.
  • Tổng các số = 2 + 0 + 1 + 6 = 9 chia hết cho 3.

=> Số 2016/6 = 336

7. Dấu hiệu chia hết cho 7

Nếu ta thực hiện đổi một đơn vị của một số tự nhiên bất kỳ rồi trừ đi các chữ số còn lại ở kết quả của phép nhân mà nó chia hết cho 7 thì số tự nhiên đó chia hết cho 7.

Ví dụ:

Số 273 chia hết cho 7 vì:

  • Ta lấy số cuối nhân 3 lần chính nó = 3.3 = 6
  • Trừ các số còn lại để nhân = 27 – 6 = 21 chia cho 7

=> 273/7 = 39.

8. Số chia hết là 8

Một số chia hết cho 8 nếu ba chữ số tận cùng (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) tạo thành số chia hết cho 8.

Ví dụ:

  • Số 11240/8 vì nó có ba chữ số tận cùng là 240/8
  • Số 22175 không chia hết cho 8 vì 3 chữ số tận cùng của 175 không chia hết cho 8.

9. Số chia hết là 9

Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

Quy tắc này tương tự như quy tắc chia hết cho 3.

Ví dụ

  • Số 459/9 vì tổng các chữ số của nó là: 4 + 5 + 9 + 18/9 = 2

10. Số chia hết là 10

Một số chia hết cho 10 nếu đơn vị của nó bằng 0.

Ví dụ:

  • Số 2000/10 vì nó có 0 đơn vị

11. Số chia hết là 11

Từ trái sang phải với mỗi số tự nhiên, trừ số thứ nhất, rồi cộng số thứ ba, rồi trừ số thứ tư…. Nếu kết quả là một số chia hết cho 11 thì số ban đầu chia hết cho 11.

Ví dụ:

Số 10813 chia hết cho 11 vì:

Ta có: 1 – 0 + 8 – 1 + 3 = 11 chia hết cho 11. Kết quả không phân biệt số dương và số âm, chỉ thỏa mãn điều kiện là chia hết cho 11.

=> 10813/11 = 983

12. Dấu hiệu chia hết cho 12

Một số chia hết cho 12 nếu nó chia hết cho 3 và chia hết cho 4.

Ví dụ:

Số 2004 chia hết cho 12 vì

  • Tổng các số = 2 + 0 + 0 + 4 = 6 chia hết cho 3.
  • 2 số cuối là 04 chia hết cho 4

=> 2004/12 = 167

13. Chia hết cho 13

Nếu ta lấy các chữ số thay vào số tự nhiên nhân với 9 và trừ đi các chữ số còn lại để nhân. Lặp lại cho đến khi kết quả là 0 hoặc 13 thì số đó được chia cho 13.

Số 3705 chia hết cho 13 vì:

  • Bước 1: 370 – ( 5 x 9 ) = 370 – 45 = 325
  • Bước 2: 32 – (5 x 9) = 32 – 45 = -13

Số tiếp theo là 13 => 3705 / 13 = 285

14. Dấu hiệu chia hết cho 14

Một số chia hết cho 14 nếu nó chia hết cho 2 và chia hết cho 7.

b. Mẫu số chia hết cho 14

Số 224 chia hết cho 14 vì:

  • Số cuối cùng là số giống nhau (Số 4) => chia hết cho 2.
  • Kết quả: 22 – (4 x 2) = 22 – 8 = 14 chia cho 7

=> 224/14 = 16

15. Chia hết cho 15

Một số chia hết cho 15 nếu nó chia hết cho 5 và chia hết cho 3.

Số 480 chia hết cho 15 vì:

  • Số tận cùng là 0 => chia hết cho 5
  • Tổng các số = 4 + 8 + 0 = 12 chia hết cho 3

=> 480/15 = 32

16. Dấu hiệu chia hết cho 16

Một số chia hết cho 16 nếu các chữ số hàng nghìn là số chẵn và ba chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 16.

Ví dụ:

Số 654320 chia hết cho 16 vì:

  • Chữ số hàng nghìn là chữ số giống nhau (Số 4)
  • Tổng ba số cuối là 320 chia hết cho 16 (320 / 16 = 20)

=> số 654320/16 = 40895

17. Dấu hiệu chia hết cho 18

Các số chia hết cho 2 và chia hết cho 9 thì chia hết cho 18.

Ví dụ:

Số 342/18 vì:

  • KHÔNG. 342/2
  • Số 342 có số chữ số là: 3 + 4 + 2 = 9/9

=> số 342/18 = 19

18. Dấu hiệu chia hết cho 22

Nếu một số chia hết cho 2 và 11 thì số đó chia hết cho 22.

Ví dụ:

352: chia hết cho cả 2 và 11.

=> số 352/11 = 32

19. Dấu hiệu chia hết cho 24

Nếu một số chia hết cho 3 và 8 thì số đó chia hết cho 24.

Ví dụ: 552: chia hết cho 3 và 8

=> số 552/24 = 23

20. Số chia là 25

Nếu 2 số tận cùng chia hết cho 25 thì số đó chia hết cho 25.

Ví dụ:

Số 134,250/25 là vì 50 chia hết cho 25.

21. Số chia là 28

Các số chia hết cho 4 và 7 thì chia hết cho 28

Ví dụ:

Số 140/28 vì nó chia hết cho 4 và 7

22. Dấu hiệu chia hết cho 30

Các số chia hết cho 3 và 10 thì chia hết cho 30

Ví dụ:

Số 270/30 vì nó chia hết cho 3 và 10.

23. Dấu hiệu chia hết cho 36

Các số chia hết cho 4 và chia hết cho 9 cũng chia hết cho 36

Ví dụ:

Số 3600/36 vì nó chia hết cho 4 và cũng chia hết cho 9

24. Số chia là 125

Các số có ba chữ số tận cùng chia hết cho 125 thì chia hết cho 125

Ví dụ:

67500/125 vì có 3 số tận cùng là 250/125 = 2

III. Hoạt động thể chất

Bài 1:

Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:

Một. Chia hết cho 12;

b. Chia hết cho 24;

c. Chia hết cho 36;

d. Chia cho 125.

Bài 2:

Với các số 3: 2; 3; 5. Lập cả ba số: (3, 4, 5)

Một. Chia cho 2.

b. Chia cho 5.

c. Chia cho 3.

Bài 3:

Với các số 3: 1; 2; 3; 5 (1, 3, 8, 5). Tạo các số có ba chữ số khác nhau:

Một. Chia cho 2.

b. Chia cho 5.

c. Chia cho 3.

Bài 4:

Lập tất cả ba số khác nhau từ bốn chữ số: 0; 5; 4; 9 và làm như sau:

Một. Chia cho 2.

b. Chia cho 4.

c. Nó chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 5:

Cho 3 số: 0; Trước hết; 2. Lập các số có ba chữ số chia hết cho 2; chỉ chia hết cho 5.

– Cho các số 3: 0; Trước hết; 2. Lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2; chỉ chia hết cho 5.

– Cho các số 4: 0; Trước hết; 2; 3. Lập các số có bốn chữ số chia hết cho 2; chia hết cho 5 sao cho mỗi số có 4 chữ số.

Bài 6:

Dân Số Ký 5:8; Trước hết; 3; 5; 0. Lập các số có ba chữ số chia hết cho 9 (Chỉ lập một lần trong mỗi dãy).

9 – Cho các số 4: 0; Trước hết; 2; 5. Lập các số có bốn chữ số chia hết cho 5 (Trong mỗi dãy số chỉ xuất hiện một lần).

– So sánh các số 4:3; Trước hết; 0; 5 số chia hết cho 2; chỉ chia hết cho 5.

Bài 7:

Mã truy cập:

1 – Tìm x, y để 1996xy chia hết cho cả 2; 5 và 9. (a125b)

2 – Tìm m, n để số m340n chia hết cho 45.

3 – Xác định x, y để thương của x23y/45 là số tự nhiên.

4 – Tìm hai số có dư 1 khi chia cho 2; Khi chia hết cho 5 thì số dư của 2 chia hết cho 9.

5 – Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 2 dư 1; chia 3 dư 2.

Bài 8:

Cho A = a459b. Thay a, b bằng các số thích hợp sao cho A chia cho 2, 5, 9 dư 1.

Bài 9:

B = 5x1y. Thay x, y vào các số thích hợp để tìm các số khác có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2, 3 và chia cho 5 đều dư 4.

Bài 10:

Không đếm, chứng minh rằng:

a, Số 171717 luôn chia hết cho 17.

b, aa chia hết cho 11.

Bài 11:

Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:

Một. chia hết cho 6

b. Chia hết cho 15;

c. Chia hết cho 18;

đ. Chia cho 45.

Trên đây trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE đã cung cấp cho các bạn đầy đủ các kí hiệu về phép chia các số tự nhiên từ 1 đến 125. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn. Ngoài ra, hình dạng hình học của lớp nền cũng được tạo ra một cách chi tiết. Tìm hiểu thêm!

Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Thể loại: Giáo dục

Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/tim-hieu-dau-hieu-chia-het-cua-mot-so-tu-nhien-tu-1-den- 125/

Bạn thấy bài viết
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)
bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Nhớ để nguồn bài viết này:
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)
của website nyse.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)
” less=”Read less”]

Tóp 10
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Video
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

Hình Ảnh
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Tin tức
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Review
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Tham khảo
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Mới nhất
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Hướng dẫn
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

#Dấu #hiệu #chia #hết #của #một #số #tự #nhiên #từ #đến

Tổng Hợp
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

Wiki về
Dấu hiệu chia hết của một số tự nhiên (từ 1 đến 125)

[/expander_maker]

Xem thêm bài viết hay:  Tình thái từ là gì? Phân biệt trợ từ thán từ tình thái từ trong câu

Leave a Comment