FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

Bạn đang xem: FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
tại nyse.edu.vn

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE là cách FeCl3 phản ứng với NaOH, sau phản ứng tạo kết tủa tím. Hy vọng những thông tin trong tài liệu này sẽ giúp bạn đọc, soạn và sửa phản ứng chuyển từ FeCl3 thành Fe(OH)3 một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy kiểm tra.

1. Phương trình phản ứng của NaOH với FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (đỏ nâu) + 3NaCl

2. Phản ứng FeCl3 của Fe(OH)3

Nhiệt độ bình thường

3. Phương trình ion thu gọn FeCl3 + NaOH

phương trình phân tử

Bạn thấy: FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

→ Phương trình ion thu gọn:

Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓

4. Hiện tượng FeCl3 tác dụng với NaOH

Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua FeCl3 biến mất và xuất hiện kết tủa Sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 màu đỏ tím.

5. Hóa chất muối sắt (III) clorua

Sắt(III) clorua là chất oxi hóa. Câu trả lời sắt đá như sau:

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

Phản ứng với kim loại Cu tạo muối sắt II clorua và đồng clorua:

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Khi khí H2S đi vào vẫn xảy ra hiện tượng nhiễu loạn.

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

Khi cho dung dịch KI và benzen vào dung dịch thu được màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Điều chế muối sắt(III) clorua

Các hóa chất này được điều chế trực tiếp từ Fe và các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3 2H2O + KCl + NO + FeCl3

  • Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + FeCl3.

6. Hoạt động tương tự

Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2, xảy ra hiện tượng nào sau đây:

A. Kết cấu màu nâu đỏ

B. Màu xanh tinh khiết

C. Xuất hiện màu nâu sẫm sau đó chuyển sang màu trắng

D. Xuất hiện màu trắng tinh sau đó chuyển sang màu nâu đỏ

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Ban đầu Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

Sau đó Fe(OH)2 bị oxi hóa bởi O2 (trong dung dịch và không khí) thành Fe(OH)3 có màu tím:

Fe(OH)2 + 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (đỏ nâu)

Vậy hiện tượng xảy ra là có kết tủa trắng xanh, sau chuyển sang màu nâu đỏ.

Câu 2. Dung dịch FeCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa có màu

A. màu nâu đỏ.

B. trắng.

C. màu xanh thẫm.

D. trắng xanh.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

phương trình phản ứng

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓

Dung dịch FeCl3 phản ứng với NaOH tạo sóng màu nâu đỏ.

Câu 3. Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa đỏ là:

A.CuSO4.

B. FeCl3.

C. MgCl2.

D. Fe(NO3)2.

Câu trả lời là không

Câu 4. Hợp chất kiềm nào sau đây có thể phản ứng với HCl khi đun nóng?

A. FeCl3

B. FeSO4

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3

CÂU TRẢ LỜI CŨ

Câu 5. Làm 4 bài tập sau:

Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. giải pháp

Thí nghiệm 2: Ngâm thanh Zn trong CuSO4

Thí nghiệm 3: Ngâm một thanh Cu trong dung dịch FeCl3. giải pháp

Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá là

A1.1.

B.2.

C.4.

Đ.3.

Câu trả lời là không

Thí nghiệm 1: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ ăn mòn hóa học do không hình thành 2 điện cực mới

Thí nghiệm 2:

Zn+ CuSO4: phân hủy điện hóa tạo thành 2 điện cực Zn và Cu.

Hai điện cực được nối với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện phân

Zn2+, Cu2+

Test 3: Cu + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không tạo được 2 điện cực mới

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

TN4: Ăn mòn điện hoá do hai kim loại tương tác với nhau và tiếp xúc với nhau trong dung dịch chất điện li. Fe là điện tích (-), Cu là điện tích (+).

Tại giá trị (-): Fe → Fe2++ 2e

Cho điện tích (+) : 2H+ + 2e → H2

Có 2 Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 6. Dung dịch FeSO4 có thể biến đổi theo cách nào sau đây?

A. Dung dịch thuốc tím trong H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4

C.Br2 . giải pháp

D. Tất cả các đáp án trên

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

dung dịch KMnO4/H2SO4; K2Cr2O7/ H2SO4; Br2 là chất oxi hóa → Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử nên cản trở các dung dịch trên

Cân bằng phương trình hóa học

Tôi mất màu tím

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Mất màu cam

2K2CrO7 + 18FeSO4 + 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

Mất màu nâu đỏ

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Câu 7. Nung nóng hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi cô cạn chất rắn X. Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư, giải phóng khí Y. Khối lượng riêng của Y đã pứ là A. với khí là:

A. 0,8045

B. 0,7560

C. 0,7320

D. 0,9800

Đáp án A

Chúng ta có:

n(Fe) phản ứng = n(S) = 0,2 mol

X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS 0,2 → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2

→M(Y) = [0,1. 2 + 0,2. 34] 0,3 = 70/3

→ d(Y/kk) = (70/3): 29 = 0,8045

Câu 8. Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các muối sau:

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)2; AgNO3

C. Fe(NO3)3; AgNO3

D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3

CÂU TRẢ LỜI CŨ

Cho một ít bột Fe vào dd AgNO3 đã thêm:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Thêm Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

…………………….

Mời xem các bài viết liên quan khác

    Trên đây trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE đã giới thiệu đến bạn đọc bài toán FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl. Để đạt kết quả tốt trong các kì thi, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong thông báo đến các em học sinh Đề thi THPT Quốc gia môn Toán, Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý. Trường THPT Lê có. Hồng Phong thiết kế và xuất bản.

    Ngoài ra, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã lập nhóm chia sẻ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các em tham gia nhóm để nhận tài liệu và đề.

    Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Thể loại: Giáo dục

    Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/fecl3-naoh-feoh3-nacl/

    Bạn thấy bài viết FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
    có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
    bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Nhớ để nguồn bài viết này: FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
    của website nyse.edu.vn

    Chuyên mục: Giáo dục

    [expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
    ” less=”Read less”]

    Tóp 10 FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Video FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Hình Ảnh FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Tin tức FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Review FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Tham khảo FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Mới nhất FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Hướng dẫn FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    #FeCl3 #NaOH #FeOH3 #NaCl

    Tổng Hợp FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Wiki về FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    [/expander_maker]

    Xem thêm bài viết hay:  Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề shopping

    Leave a Comment