Khi đọc một bài viết về bộ phim này, chắc hẳn bạn sẽ thấy những từ như Easter egg, serial, reboot… xuất hiện, vậy những từ này có nghĩa là gì?
- Hậu kỳ / tín dụng / hậu kỳ: phim ngắn được chiếu sau đoạn giới thiệu diễn viên và đoàn làm phim. Những bộ phim này thường tiết lộ nội dung của phần tiếp theo hoặc chỉ để cho vui, giúp khán giả làm quen với phim Marvel hay anime Nhật Bản. Ví dụ: Vệ binh dải ngân hà Vol. 2 có đủ after, between, post credits.
- Anti hero: nhân vật phản anh hùng, hoạt động độc lập, không tuân theo pháp luật, thiện ác có lúc dễ giết, thường thấy trong phim hành động, phim kinh điển. Ví dụ: Deadpool.
- Khái niệm: Khái niệm tổng thể của bộ phim. Ví dụ: Khái niệm về truyện của Em Gái Mưa nó cổ điển.
- Crossover: Phim có nhân vật và nội dung giống nhau. Ví dụ: Thủy tinh và chéo của không gián đoạn Và Chia sẻ.
- Easter Eggs: những chi tiết ẩn giấu liên quan đến các nhân vật, sự kiện… xung quanh chính bộ phim hoặc vũ trụ điện ảnh tham gia phần lớn vào cốt truyện của truyện tranh hoặc các bộ phim khác. Một ví dụ phổ biến là lời nói Sẵn sàng để chơi một Và hồ chết.
Ghép tất cả các quả trứng Phục sinh trong Ready Player One tốt nhất
Tham gia Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE để phá hủy thế giới thực trong đấu trường Oasis của Ready Player One.
- Nhượng quyền thương mại: nhượng quyền các bộ phim liên quan, bao gồm cả các phần phụ). Ví dụ: giấy phép dài hạn Nhanh và nguy hiểm bao gồm 11 phim (8 phim đã phát sóng trước đó, 3 phim sắp chiếu và 1 phim ăn theo).
- Nỗi sợ hãi sang một bên: nỗi kinh hoàng bất ngờ trong phim kinh dị, những địa điểm nổi tiếng và những nơi mà một người đứng một mình trong sợ hãi, khuôn mặt đáng sợ của một con ma hiện ra với âm thanh đau đớn.
- Sự kiện có thật: chỉ những bộ phim người ta đóng rồi giả làm thật, chuyển thể từ phim, tiểu thuyết… Ví dụ: Beauty and the Beast trở thành một sự kiện.
- Motion Capture (mo-cap): phương pháp ghi lại các chuyển động, biểu cảm của nhân vật trong trang phục đặc biệt và biến họ thành nhân vật trong một bộ phim khác thông qua máy tính. Ví dụ: Andy Serkis mô tả chuyển động của Caesar (Hành tinh của loài khỉ) Màu vàng ((Chúa tể của những chiếc nhẫn) hay Bennedict Cumberbatch hóa rồng Smaug trong Người Hobbit.
- Phim gốc/bộ ba phim gốc: phim gốc, phim gốc mà các nhà làm phim lạm dụng hoặc sao chép.
- Prequel: phần đầu tiên của phim. Ví dụ: Người Hobbit là phần tiền truyện của Chúa tể của những chiếc nhẫn.
- Reboot/khởi động lại/khởi động lại: thuật ngữ chỉ hành động thường xuyên làm mới hoặc cập nhật một thể loại phim hoặc sê-ri nào đó, khiến khán giả nghĩ rằng đây là một bộ phim mới, khác với những bộ phim trước đó. Ví dụ, bộ phim a Người nhện.
Nguồn: Khác nhau
- Tiếp theo: bộ phim tiếp theo. Ví dụ: Hình đại diện 2, 3, 4 và kết quả của Hình đại diện.
- Shared Universe: vũ trụ chia sẻ hay còn gọi là vũ trụ điện ảnh. Tương tự như nhượng quyền thương mại, một loạt các bộ phim liên quan. Ví dụ: Vũ trụ điện ảnh Marvel (MCU), Vũ trụ Kaiju (MonsterVerse).
- Người dẫn chương trình: người điều hành và đạo diễn phim truyền hình, tương tự như nhà sản xuất video. Trường hợp điển hình: Greg Berlanti, Geoff Johns và Andrew Kreisberg điều hành chương trình sấm chớp.
- Chỉnh sửa: một bộ phim khác được cấp phép nhưng có nội dung không liên quan đến câu chuyện đang diễn ra. Ví dụ: Solo: Câu chuyện Chiến tranh giữa các vì sao xoay quanh chính nhân vật Han Solo trước khi anh ta có liên quan đến bộ ba Skywalker trong Chiến tranh giữa các vì sao.
- Stop motion: một kỹ thuật làm phim trong đó con người được tạo ra để làm theo bất kỳ chuyển động nào, sau đó quay phim và lắp ráp thành video. Ví dụ: Đảo của những chú chó, Shaun the Sheep…
- Tv spot/teaser/trailer: Những đoạn phim ngắn được cắt ghép khéo léo để thu hút khán giả, những đoạn phim này có thể hé lộ nội dung nhưng đồng thời cũng che giấu đi những điều cốt yếu của phim. Ví dụ: xe đẩy Avengers: Cuộc Chiến Vô Cực.
- Virtual Reality (VR): công nghệ thực tại ảo. Ví dụ: nhân vật Sẵn sàng để chơi một sử dụng VR để tham gia trò chơi.
- White wash: chọn diễn viên thuộc các chủng tộc và màu da khác nhau để đóng các vai rất khác nhau, thường thấy trong các phim làm lại của Hollywood. Ví dụ như nữ diễn viên Scarlett Johansson là người Mỹ nhưng ngoài đời lại đóng vai Major Linh hồn trong vỏ.
Bạn thấy bài viết Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim bên dưới để Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE
Nhớ để nguồn bài viết này: Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim của website nyse.edu.vn
Chuyên mục: Giải trí
[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim” less=”Read less”]
Tóp 10 Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Video Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
Hình Ảnh Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Tin tức Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Review Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Tham khảo Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Mới nhất Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Hướng dẫn Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
#Những #thuật #ngữ #điện #ảnh #thường #thấy #khi #viết #về #phim
Tổng Hợp Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
Wiki về Những thuật ngữ điện ảnh thường thấy khi viết về phim
[/expander_maker]