Thì hiện tại đơn – Simple present tense

Bạn đang xem: Thì hiện tại đơn – Simple present tense tại nyse.edu.vn

Thì hiện tại

Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta bắt gặp ngay các liên từ đơn giản và các bài kiểm tra. Trong hướng dẫn này, hãy tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết để tận dụng tối đa những gì có sẵn.

Một ý tưởng đơn giản cho thời gian này

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present) là một trong những thì xuất hiện sớm nhất và phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự kiện hoặc thói quen đã biết xảy ra một cách tự nhiên ở hiện tại.

thiên-tai-don-la-giThì hiện tại

Một cách đơn giản của thời gian này

Dạng đơn của thì hiện tại đơn sẽ được chia thành 2 dạng: động từ TOBE và động từ thường. Mỗi loại động từ sẽ có công thức riêng, bạn chỉ cần ghi nhớ và sử dụng trong giao tiếp hoặc học tập.

Thì đơn giản với từ TOBE

(+) Có thể xác nhận

Kết cấu:

S + am/ and/ are + N/ Adj

Trong đó:

Tôi là +N/Adj

Bạn/Chúng tôi/Họ + Họ

Anh ấy / Cô ấy / Nó + là

Ví dụ:

  • Tôi là Ngân
  • Họ là hàng xóm của tôi
  • Anh ấy đẹp.

(-) Hình thức xấu

Kết cấu:

S + am/ and/ are + not + N/ Adj

Trong đó:

– I’m not (Tôi không) + N/Adj

– Bạn/Chúng tôi/Họ + không

– Anh ấy / Cô ấy / Nó + không

Ví dụ:

  • tôi không béo
  • Họ không phải người thân của tôi.
  • Anh ấy không tử tế

(?) Phiếu điều tra

Kết cấu:

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trong đó:

Tôi là + N/Adj

  • Vâng
  • Không, tôi không phải

Bạn/Chúng tôi/Họ có…?

  • Vâng, tôi/Họ/Chúng tôi là
  • Không, tôi không/Họ/Chúng tôi không

Anh ấy/cô ấy có…?

  • Vâng, Anh ấy / Cô ấy / Đó là
  • Không, Anh ấy / Cô ấy / Nó không phải

Ví dụ:

  • Tôi có đáng tin không?/ Có.
  • Bạn có phải là lính cứu hỏa? / Vâng
  • Đó có phải là bố của bạn không?/ Vâng, ông ấy là

câu hỏi WH – câu hỏi

Kết cấu:

WH-từ + am/ and/ are + S +…?

Hồi đáp:

S + am/ và/ và (+ không) +…

Ví dụ:

  • Khi nào là sinh nhật anh ấy? (Khi nào là sinh nhật anh ấy?)
  • Anh ta là ai? (Đó là ai?)

Cho thì đơn giản với động từ thông thường

Động từ thông thường hơi khác so với động từ TOBE, vì vậy đây là một ngữ pháp đơn giản cần ghi nhớ.

(+) Hình thức hợp lệ

Kết cấu:

S + V(s/s) +…

Cách: S (chủ ngữ) là Chủ ngữ, V (động từ) là Động từ

Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ + V + O

Anh ấy/Cô ấy/Họ +V(s/s) + O

Ví dụ:

  • tôi đi chợ
  • Anh ấy đi đến trường

(-) Hình thức xấu

Kết cấu:

S + do/ does + not + V (infinitive) +…

Chúng ta có:

  • Đừng = đừng làm
  • Không = không

Trong đó:

Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ + không (không) + OK

He/She/It + don’t do’ (no) + BE

Ví dụ:

  • Anh ấy không chơi bóng chuyền
  • Họ không làm việc vào thứ bảy

(?) Phiếu điều tra

Kết cấu:

What + S + V (ví dụ) +…?

Trong đó:

Làm + Bạn / Họ / Chúng tôi + ẢNH

  • Vâng, tôi/Họ/Chúng tôi làm
  • Không, tôi/Họ/Chúng tôi không

What + He/She/It + VẼ

  • Vâng, Anh ấy / Cô ấy / Nó làm
  • Không, Anh ấy / Cô ấy / Nó không

Ví dụ:

  • Bạn có đi xem bóng chuyền không? / Không, tôi không
  • Cha của bạn có em gái của bạn không? / Vâng, họ làm

câu hỏi WH – câu hỏi

Kết cấu:

WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…?

Hồi đáp:

S + V(s/s) +…

Ví dụ:

  • Khi nào anh ấy đọc một cuốn sách? (Khi nào họ đọc sách?)
  • Bạn sống ở đâu? (Bạn sống ở đâu?)

cong-thuc-thi-hien-tai-donMột cách đơn giản của thời gian này

Tham khảo 10 cách tự học tiếng Anh giao tiếp như người bản ngữ tại nhà

Cách sử dụng Hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại đơnMột ví dụ về hiện tại đơn giản
Thì diễn tả một sự kiện, một tình huống xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc theo một cách nhất định. .Tôi xem phim hoạt hình mỗi ngày. (Tôi xem phim hoạt hình mỗi ngày.) → Xem phim hoạt hình là một hoạt động được lặp đi lặp lại hàng ngày, vì vậy chúng tôi sử dụng thông tin có sẵn để chia nó. Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ ở thể bị động. Em gái tôi luôn luôn thức dậy vào buổi sáng. (Chị gái tôi luôn thức dậy.) → Chuyện chị gái tôi dậy sớm vào buổi sáng thường xảy ra, vì vậy chúng tôi có điều gì đó dễ chia sẻ. Chủ ngữ của câu là “my sister” (họ hàng của “she”) nên động từ “get” thêm chữ “s”.
LC mô tả một sự thật hoặc sự thật hiển nhiên mà mọi người đều nhận ra.Trái đất xoay quanh mặt trời. (Trái đất quay quanh Mặt trời) → Đây là sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết nên ta dùng thông tin có sẵn để phân chia. Chủ ngữ trong câu là “The Earth” (số ít, bằng với “it”), nên chúng ta sẽ thêm “es” sau động từ “go”.
Sau đó, hệ thống điện tử sẽ mô tả sự kiện sẽ diễn ra theo lịch trình và có thời gian rõ ràng như giờ tàu, giờ lên tàu, v.v.Máy bay khởi hành lúc 10 giờ hôm nay. (Máy bay rời đi lúc 10 giờ sáng hôm nay.) The train leaves at 11 pm mai. (Chuyến tàu khởi hành vào ngày mai lúc 11 giờ tối.) → Việc máy bay khởi hành hoặc khởi hành vẫn chưa xảy ra, nhưng đó là một lịch trình đã được lên kế hoạch, vì vậy chúng ta sử dụng một hệ thống. phân phối đơn giản. Chủ ngữ của câu là “Airplane”, “Train” (Chủ ngữ ở dạng số ít, giống với “it”) nên cần thêm “s” vào động từ “take” và “leave”.
TTHTCĐ diễn tả tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, tình cảm của một người.Tôi nghĩ chiếc xe này không mạnh. (Tôi nghĩ chiếc xe này không mạnh.) → Từ “nghĩ” chủ yếu được dùng để diễn đạt suy nghĩ của chủ thể nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nối. Chủ ngữ trong câu là “I”, vì vậy động từ “think” phải ở dạng nguyên mẫu. (Anh ấy cảm thấy rất vui.) → Từ chính “feeling” được dùng để diễn tả cảm giác của ai đó, vì vậy chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nối. Chủ ngữ của câu là “He”, vì vậy hãy thêm “s” sau động từ “ear”.

Mã nhận dạng đơn giản có sẵn

Nói chung, chúng ta sẽ dựa vào trạng từ chỉ tần suất và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu để xác định thì hiện tại đơn là gì.

Khi các trạng từ chỉ tần suất xuất hiện trong câu như một chỉ báo về tần suất, đó là thứ tự

  • Luôn luôn (luôn luôn), thường xuyên (thường xuyên), thường xuyên (thường xuyên), thường xuyên (thỉnh thoảng), thường xuyên (thỉnh thoảng), thường xuyên (hiếm khi), thường xuyên (hiếm khi), không (thường xuyên), hiếm khi (thường xuyên), thường xuyên (thường xuyên) ), ….

Ví dụ: Tôi thường uống cacao. (Tôi thường uống rất nhiều coca.)

  • Every day, week, month, year,… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

Ví dụ: Bố mẹ tôi xem TV mỗi tối. (Bố mẹ tôi xem TV mỗi tối.)

  • Một lần, hai lần, ba lần, bốn lần….ngày, tuần, tháng, năm… (một lần/hai lần/ba/bốn lần…….ngày/tuần/tháng/năm)

Ví dụ: Anh ấy đến cửa hàng ba lần một tháng. (Anh ấy đi siêu thị ba lần một tháng.)

  • Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).

Ví dụ: Ví dụ: Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần. (Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần.)

Vị trí của trạng ngữ chỉ tần suất trong câu

Để nhận biết chúng ta phải dựa vào vị trí của các trạng ngữ này trong câu. Vị trí: thường đứng trước động từ có quy tắc, sau TOBE và trợ động từ (Always, often, often, once, often, often,…).

mọi thứ Mã nhận dạng đơn giản có sẵn

Quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu

Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ trong câu. Đối với thì Hiện tại đơn, điều quan trọng là phải nhớ quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu.

  • Đối với động từ kết thúc bằng p, t, f, k (ví dụ: to want; to keep;…) thêm “s” vào sau động từ.
  • Đối với động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o (ví dụ: dạy-dạy; trộn; rửa-rửa;…) thêm “es” vào sau động từ.
  • Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y (như lady-ladies;…), ta tiếp tục bỏ “y” trước “i” và thêm “es” vào sau động từ.
  • Động từ bất quy tắc: have-has (ví dụ: He has three children)

Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Để phát âm đúng các phụ âm cuối, chúng ta phải dựa vào IPA chứ không phải chính tả.

Trong đó:

  • Phát âm /s/: Khi từ kết thúc bằng các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • Phát âm /iz/: Khi các từ kết thúc bằng /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường kết thúc bằng các chữ cái ce, x, z, sh), ch, s , g)
  • Phát âm /z/: Khi từ kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm

Bài tập sử dụng Hiện tại đơn

Bài 1: Nối động từ trong ngoặc

1. Tôi thường đến trường ___________.

2. Anh ấy ___________ (thăm) chúng tôi thường xuyên.

3. Bạn ___________ (chơi) bóng rổ mỗi tuần một lần.

4. Henry ___________ (làm việc) mỗi ngày.

5. Họ luôn ___________ (kể) cho chúng tôi nghe những câu chuyện hài hước.

6. Anh ấy đã không ___________ (giúp) tôi với điều đó!

7. Sam và Piter ___________ (bơi) hai lần một tuần.

8. Trong câu lạc bộ này, mọi người ____ (nhảy) rất nhiều.

9. Lyly ___________ (chăm sóc) anh trai cô ấy.

10. Nhiều lần Maria ___________ (trái) đất nước.

Hồi đáp:

1. mba2. chuyến3. chơi4. làm việc 5. họ nói với chúng tôi6. giúp đỡ 7. bơi lội 8. khiêu vũ 9. anh ấy quan tâm 10. bỏ đi

Bài tập 2: Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu

(dậy – mở – nói – đặt – làm – bắt đầu – ngồi – chơi – đóng – ngồi – uống)

1. Anna _____________ ném bóng rất giỏi.

2. Đừng ___________ sữa.

3. Hồ bơi _____________ lúc 8 giờ sáng.

4. Bây giờ là _____________ lúc 10:00 tối.

5. Lái xe không đúng cách __________ nhiều tai nạn.

6. Chú và dì của tôi ___________ trong một ngôi nhà rất nhỏ.

7. Thế vận hội Olympic ___________ được tổ chức bốn năm một lần.

8. Họ là những học sinh giỏi. Họ luôn ____________ bài tập về nhà của họ.

9. Học sinh của tôi biết một chút tiếng Trung

10. Tôi luôn __________ vào sáng sớm.

Hồi đáp

1 – Thể thao; 2 – Uống rượu; 3 – Khai giảng; 4 – Đóng cửa; 5 – Lý do

6 – Đời sống; 7 – Cất đi; 8 – Làm đi; 9 – Nói; 10 – Thức dậy

Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ để viết thành câu rõ ràng

1. Khởi hành (khởi hành)……………………..lúc 7h sáng Thứ Hai hàng tuần.

2. Anna (không học)…………… chăm chỉ. Họ không học giỏi môn Toán.

3. Tôi thích chuối và anh ấy (thích)……………..nho

4. Mẹ tôi và chị tôi (nấu ăn)…………………….bữa tối hàng ngày.

5. Bố mẹ tôi (có)…………………… ăn tối cùng nhau mỗi sáng.

Hồi đáp:

1. anh bắt đầu; 2. họ không học; 3. anh ấy thích; 4. nấu ăn; 5. được

Bước 4: Viết lại tất cả các câu (khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)

1) (Anh ấy/cô ấy lái xe đi làm hàng ngày)

2) (Tôi/không/nghĩ là bạn đúng)

3) (chúng tôi/có đủ thời gian)?

4) (Tôi ăn ngũ cốc vào buổi sáng)

5) (họ/viết email hàng ngày)?

Hồi đáp:

1 – Anh ấy lái xe đi làm hàng ngày.

2 – Tôi không nghĩ bạn đúng.

3 – Chúng ta có đủ thời gian không?

4- Tôi ăn bánh mì vào buổi sáng.

5 – Họ có viết email hàng ngày không?

Trên đây là toàn bộ thông tin ngữ pháp một cách đơn giản được Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE trình bày rõ ràng, ngắn gọn và kèm theo bài tập. Chúc các bạn sớm biết được những điều giản đơn tồn tại và vận dụng chúng vào cuộc sống cũng như trong học tập nhé!

Bạn thấy bài viết Thì hiện tại đơn – Simple present tense có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thì hiện tại đơn – Simple present tense bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Nhớ để nguồn bài viết này: Thì hiện tại đơn – Simple present tense của website nyse.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về Thì hiện tại đơn – Simple present tense” less=”Read less”]

Tóp 10 Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Video Thì hiện tại đơn – Simple present tense

Hình Ảnh Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Tin tức Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Review Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Tham khảo Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Mới nhất Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Hướng dẫn Thì hiện tại đơn – Simple present tense

#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense

Tổng Hợp Thì hiện tại đơn – Simple present tense

Wiki về Thì hiện tại đơn – Simple present tense

[/expander_maker]

Xem thêm bài viết hay:  Implant là gì? Trồng răng Implant và các cụm từ liên quan

Leave a Comment