Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh tại nyse.edu.vn

Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

Để biết thêm về các câu trợ động, bạn cần học qua ngữ pháp tiếng Anh. Mặc dù Auxiliary Verbs không khó nhưng bạn cần biết cách phát âm chúng để dễ hiểu hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn kiến ​​thức về trợ động từ trong tiếng Anh nhé!

Trợ động từ trong câu tiếng Anh là gì?

Có nghĩa

Trợ động từ là những động từ giúp bổ nghĩa cho động từ chính như: to be, to do, to do, to do, to do, to, to want, to be, to be, v.v.

Làm thế nào để sử dụng nó

Các động từ bổ sung trong tiếng Anh được dùng để bổ sung nghĩa cho từ chính và cùng với động từ chính, chúng tạo thành câu phủ định, câu nghi vấn, chúng tạo thành một số thì dùng trong hội thoại. Đôi khi trợ động từ cũng được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh điều đang xảy ra trong câu.

“”

Lưu ý, trợ động từ không thể thay thế động từ chính trong câu mà phải luôn đi kèm với động từ chính. Ngoài ra, các trợ động từ không được theo sau bởi các trợ động từ khác cùng loại.

trợ lýNgười giúp đỡ

Vị trí của trợ động từ

Trợ động từ thường đứng trước động từ chính trong câu. Trong câu hỏi, trợ động từ được đặt ở đầu câu (với câu hỏi có/không) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi wh-).

Ví dụ:

Ngôi nhà này được xây dựng bởi Peter vào năm 1996. (Ngôi nhà này được xây dựng bởi Peter vào năm 1996.)

→ How, trợ động từ to be (was) giúp động từ to be build (to be build) để tạo thành câu bị động.

Tôi hy vọng bạn vượt qua kỳ thi! (Tôi hy vọng bạn vượt qua bài kiểm tra này!)

→ Trong trường hợp này, trợ động từ do giúp động từ chính Believe nhấn mạnh “Tôi tin”.

Các loại trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ trong tiếng Anh được chia thành hai nhóm là trợ động từ và trợ động từ. Mỗi loại trợ động từ đều có chức năng riêng, cùng tìm hiểu nhé!

Những lời rất hữu ích

Trợ động từ hay còn gọi là động từ mệnh lệnh, bao gồm các động từ khác như: be, do, do. Các trợ động từ này được sử dụng với các động từ khác để chỉ thời gian và hình thức cũng như để hình thành câu hỏi hoặc câu phủ định.

  • Be

Trợ từ “be” thường được thêm vào một số động từ để sử dụng trong câu tiếp diễn và câu bị động.

Hình thức của động từ Be được thể hiện như sau:

vô hạnto lớn
Tại thời điểm nàylà / là / là
Trong quá khứ
Xuất sắc (thành tích trong quá khứ)

Ví dụ:

trẻ em chơi trong công viên

Bánh quy này được làm bởi mẹ tôi. (Chiếc bánh này được làm bởi mẹ tôi.)

  • Cái gì?

Trợ động từ “do” thường được dùng ở thì hiện tại đơn với các câu phủ định và nghi vấn và được dùng để nhấn mạnh điều đang xảy ra trong câu.

Các hình thức của động từ Do được hiển thị như sau:

vô hạnLÀM
Tại thời điểm nàylàm làm
Trong quá khứanh ấy nói
Xuất sắc (thành tích trong quá khứ)xong

Ví dụ:

Bạn có đi học sớm mỗi ngày không? (Bạn có đi học sớm mỗi ngày không?)

Tôi đã không nhìn thấy cha mẹ của bạn

Anh ấy yêu bạn (Anh ấy yêu bạn)

  • có nó

Trợ động từ “to be” thường được dùng trong các câu ở thì hoàn thành.

Hình thức của động từ Have được hiển thị như sau:

vô hạnĐồng ý
Tại thời điểm nàyĐược
Trong quá khứanh ấy đã
Xuất sắc (thành tích trong quá khứ)anh ấy đã

Ví dụ:

  • Cuộc sống của tôi đã ở đây trong một thời gian dài. (Ông tôi sống ở đây trong một thời gian dài.)
  • Tôi nhận ra rằng tôi đã gặp anh ấy một năm trước. (Tôi nhận ra rằng tôi đã gặp anh ấy một năm trước)
  • Anh ấy đã ăn xong chưa? (Anh ấy đã ăn xong chưa?)

*Lưu ý: Các trợ động từ are, do, have cũng có thể dùng như động từ thông thường.

Như nhau:

  • anh ấy đẹp
  • Anh ấy không làm gì cả (Anh ấy không làm gì cả)
  • Anh ấy không có bạn bè (Anh ấy không có bạn bè)

vi-du-tro-dong-tuVí dụ về các từ hỗ trợ – Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Từ phụ trợ phương thức

Trợ động từ khiếm khuyết hay còn gọi là trợ động từ khiếm khuyết thường được dùng trước một động từ khác để biểu thị năng lực, khả năng, nhu cầu, mục đích, sự cho phép, nghĩa vụ, v.v.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khuyết thiếu luôn đi với động từ nguyên thể không có To. Do đó, động từ khuyết thiếu không thể tồn tại ở các dạng sau: [verb-ing], [verb + s], [to + verb].

“”

Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can, could, would, would, should, could, would, should, should.

  • Bạn có thể (có thể)

+ Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng tôi sẽ gặp bạn vào Chủ nhật (Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng tôi sẽ gặp bạn vào Chủ nhật)

Để đồng ý hoặc cho phép. Chúng ta sử dụng Can’t để từ chối một cách lịch sự một yêu cầu như vậy.

Ví dụ: Bạn có thể lấy xe đạp nếu bạn muốn

Thể hiện một yêu cầu, ý tưởng hoặc đề nghị

Ví dụ: Tôi có thể mang cuốn sách của bạn được không? (Tôi có thể gửi kèm cuốn sách này cho bạn được không?)

  • Khả năng (Khả năng)

Can là dạng cũ của Can, được đại diện bởi Sangathe (Tôi không thể).

+ Khi Could là trợ động từ tình thái, dùng để diễn đạt một việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai mà ta không biết trước.

Ví dụ: Câu chuyện này có thể đúng, tôi nghĩ

+ Xin phép: Sử dụng Can lịch sự và dễ chấp nhận hơn Can. Nhưng ngữ pháp tiếng Anh không sử dụng Could/Couldt để diễn đạt sự cho phép và từ chối sự cho phép như Can.

Ví dụ: Chúng ta đốt lửa ở đây được không? (Chúng ta có thể đốt lửa ở đây không?)

=> Tôi e rằng bạn không thể

Thực hiện một yêu cầu lịch sự hoặc đưa ra một gợi ý hoặc gợi ý

Ví dụ: Bạn có thể giúp tôi lấy bức thư này được không? (Bạn có thể giúp tôi với lá thư này?)

  • Tháng năm và tháng năm (tháng năm, tháng năm)

Mẹ và quyền năng thường được dùng để diễn tả một điều gì đó có thể là sự thật hoặc tương lai. Tuy nhiên, Might nhỏ hơn May.

Ví dụ: Tháng sau tôi có thể đi Đà Nẵng. (Tháng tới tôi sẽ đi Đà Nẵng)

+ “May” và “might” được dùng để xin phép và trang trọng hơn “can”.

Ví dụ: Tôi có thể mượn cuốn sách này không?

=> Yes, you can (Có, bạn có thể)

+ “May” dùng để chào hỏi chung chung.

Ví dụ: Chúc các bạn vui vẻ! (Chúc hai người hạnh phúc)

  • nên)

+ Dùng để đưa ra lời khuyên, đề nghị, quan trọng nhưng không mạnh mẽ.

Ví dụ: Bạn nên đi ngủ sớm. (Bạn nên đi ngủ sớm)

+ Thể hiện mong muốn của người nói về một điều gì đó sẽ xảy ra

Ví dụ: Ngày mai tôi phải nắng

  • Bạn nên (phải)

+ “Should” mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc, nhấn mạnh hơn “must”. Với “phải” chúng ta có quyền lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với “phải” chúng ta buộc phải làm và không có lựa chọn nào khác.

Ví dụ: A moto must have fuel to run (Cái xe máy này phải có nhiên liệu để chạy)

+ Có nghĩa là “tất nhiên”, “có lẽ” khi nói những từ hiển nhiên dựa trên hiện tượng đã xảy ra.

Ví dụ: Đèn trong phòng anh ấy tắt. Anh ấy chắc đang ngủ. (Khí ga trong phòng anh ấy đã tắt. Chắc anh ấy đang ngủ.)

  • Bạn nên (phải)

Trong tiếng Anh, người ta dùng từ “have to” thay vì “have to”. Hình thức quá khứ là “had to”, hình thức tương lai là “must”.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, “have to” không phải là trợ động từ nhưng có cùng nghĩa với trợ động từ “must”.

Ví dụ: Bạn phải làm bài kiểm tra vào tháng tới

Khi nói, người ta dùng từ “must” tương tự như “must”.

Ví dụ: Anh ấy phải đến sân bay tối nay (Anh ấy phải đến sân bay tối nay)

+ “Should” cũng được dùng để nhấn mạnh những trường hợp đặc biệt

Ví dụ: Tôi phải làm việc mỗi ngày trừ thứ Hai. Nhưng tôi không phải làm việc cả ngày chủ nhật. (Tôi phải làm việc mỗi ngày trừ thứ Hai. Nhưng tôi không phải làm việc cả Chủ nhật)

Tất cả các động từ khác là động từ phương thức phụ trợ và động từ thông thường

Trong tiếng Anh, có một số động từ được sử dụng ở cả hai dạng: động từ thông thường và trợ động từ. Vì vậy, có một số điều chúng ta cần lưu ý:

  • Cần thiết (cần thiết, cần thiết)

Nó được sử dụng để thể hiện một nhu cầu hoặc bị buộc phải làm một cái gì đó.

Là một trợ động từ tình thái, “cần” được sử dụng chủ yếu trong các câu phủ định và câu hỏi; sau if là một trong hai hoặc một từ sai như not at all, no, nothing, only, v.v.

Ví dụ: Tôi có cần điền vào biểu mẫu không? (Tôi có cần điền vào mẫu đơn không?)

  • dám

Giống như “need”, “try” thường được dùng như một trợ động từ trong câu phủ định, câu hỏi, sau hoặc nếu, hoặc với những từ phủ định như not at all, no, nothing, only…

Ví dụ: Tôi không dám yêu cầu anh ấy trả thêm tiền cho tôi (Tôi không dám yêu cầu anh ấy trả thêm tiền cho tôi)

  • đã từng (là)

Từ này được sử dụng như một trợ động từ ở cả dạng trang trọng và lịch sự.

Ví dụ: Bạn đã từng đến nhà hàng này chưa? (Bạn có thích đến nhà hàng đó không?)

các loại vấn đềPhụ trợ

Xem thêm Danh từ đếm được và không đếm được

Luyện tập về trợ động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền từ còn thiếu

1. _______________ làm gì khi bạn đến? (là, là, là, là, là)

2. Henry _______________ luôn muốn thử nấu ăn. (là, không phải, là, là, là)

3. Bạn ____________________ đi đâu vào dịp Tết? (đã, đã, đã, đã, đã)

4. Bạn nghĩ tại sao __________ gọi bạn theo cách của anh ấy? (không không không)

5. Linda _____________ sẽ rất vui khi biết tin này. (Tôi muốn, không, không, không)

6. John _____________ muốn đến hồ chứa nước; họ chỉ muốn ở nhà. (không, không, không, không, không, không)

7. Tôi đánh giá cao khiếu hài hước của anh ấy. Họ không hài hước. (Tôi đã làm, tôi có, tôi có, tôi đã không)

8. Tôi yêu cá nhưng _______________ Tôi chăm sóc động vật. (không phải, đó là, không, đó là, đó là)

9. ____________ bạn đã đi đâu khi tôi gặp bạn tối qua? (đã, đã, đã, đã, đã)

10. Tara ________________ vẫn được gọi là; Anh đến muộn như thường lệ. (đã, đã, không, không, không)

Hồi đáp

1 – là, 2 – là, 3 – đã làm, 4 – không, 5 – là,

6 – họ không, 7 – họ không, 8 – họ không, 9 – họ đã từng, 10 – họ không.

Bài tập 2: Chọn dạng đúng hoặc sai của trợ từ “must” hoặc “nên”

1. Khôn ngoan! Tôi ………… học tối nay vì tôi đã hoàn thành bài kiểm tra của mình.

2. Bạn ………… sử dụng điện thoại di động trên máy bay.

3. Bạn có thể ra ngoài, nhưng ………… hãy ở nhà lúc nửa đêm.

4. Jo ………… đến trường bằng xe buýt. Họ sống gần đó.

5. Chúng tôi ………… nấu ăn tối nay. Chúng ta có thể lấy pizza.

6. Anh ấy …………dậy sớm. Anh ấy đang trong kì nghỉ.

7. Bạn ………… học tập chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt.

8. Bạn………… lái xe trên đường với tốc độ hơn 120 km/h.

Hồi đáp

1. nên

2. không cần thiết

3. nên

4. nên

5. Tôi không cần phải

6. không nên

7. nên

8. nên

Trên đây là bài viết liên quan đến trợ động từ trong tiếng Anh. Hy vọng những mẹo học tiếng Anh này sẽ giúp bạn học mọi thứ và sử dụng nó cho việc học và giao tiếp. Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Nhớ để nguồn bài viết này: Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh của website nyse.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh” less=”Read less”]

Tóp 10 Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Video Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

Hình Ảnh Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Tin tức Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Review Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Tham khảo Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Mới nhất Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Hướng dẫn Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

#Trợ #động #từ #AUXILIARY #VERBS #trong #tiếng #Anh

Tổng Hợp Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

Wiki về Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

[/expander_maker]

Xem thêm bài viết hay:  Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử Võ Nguyên Giáp (3 Mẫu)

Leave a Comment