Ca(HCO3)2 phản ứng với CaCO3
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O do Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong sản xuất là phản ứng nhiệt phân Ca(HCO3)2, đây cũng là một phương trình trong nghiên cứu về nước ở thể rắn. Nước cứng tạm thời bắt đầu từ các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Hãy kiểm tra.
1. Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra
Nhiệt
Bạn thấy: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
3. Nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat
Một. Nhiệt phân muối bicacbonat (HCO3-)
Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều không bền và bị phân hủy khi đun nóng.
Hồi đáp:
2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
b. Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)
Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) bị nhiệt phân hủy.
Hồi đáp:
M2(CO3)n → M2On + CO2
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2
Ghi chú:
Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat không thuộc quá trình oxi hóa.
Sự nhiệt phân muối FeCO3 trong khí quyển có các tác dụng sau:
FeCO3 → FeO + CO2
4FeO + O2 → 2Fe2O3
4. Thao tác tương tự
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 sinh ra V lít CO2 (dktc). Giá trị của V là:
A. 5,6.
B. 33,6.
C.11.2.
D. 22,4.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,5 → 0,5 → 0,5 mol
CaCO3 → CaO + CO2
0,5 → 0,5 mol
=> nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol
=> VCO2 = 1,22,4 = 22,4 lít
Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến độ cứng không đổi B có:
A. CaCO3 và Na2O.
B. CaO và Na2O.
C. CaCO3 và Na2CO3.
D. CaO và Na2CO3.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
CaCO3 → CaO + CO2
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 3. Chất nào dùng để làm mềm nước cứng rắn?
A. Na2CO3 và Na3PO4
B. Na2SO4 và Na3PO4.
C. HCl và Na2CO3.
D. HCl và Ca(OH)2.
Đáp án A
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít CO2 ở đktc. Giá trị cổ phần
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,6
CÂU TRẢ LỜI CŨ
Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2↑ + H2O
→ nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2,16.2162 = 0,2mol → V = 4,48
Câu 5. Một cốc nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3– và 0,02 mol Cl–. Nước trong cốc là:
A. Nước mềm
B. Nước cứng tạm thời
C. Nước cứng vĩnh cửu
D. Nước rắn hoàn toàn
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Câu 6. Hòa tan V lít CO2 (dktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam cacbon. Lọc sóng và đun dung dịch lại thấy sóng. Tìm v?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 1,568 lít
D. 4,704 lít
Đáp án A
nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol
Do đun lại tạo ra nhiều oxi => Ca(HCO3)2
nCaCO3 thêm vào là 4/100 = 0,04 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,06 → 0,06 → 0,06
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,04 0,04
→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol
→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 7. Hòa tan 3,36 lít khí CO2 (dktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97.
B. 3,94.
C. 19,7.
D. 9,85.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol);
nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Chúng tôi có: 1
=> Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 cả CO2 và Ba(OH)2 đều phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
a ← a ← a (mol)
2CO2 + Ba(HCO3)2 → Ba(HCO3)2
2b bb (mol)
Chúng ta có:
∑nBa(OH)2 = a + b = 0,1
∑nCO2 = a + 2b = 0,15
và = 0,05
b = 0,05
=> mBaCO3 = 0,05,197 = 9,85 (g)
Câu 8. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và V lít CO2 (dktc). Hòa tan Y trong H2O dư thu được dung dịch Z chứa 8 gam chất rắn không tan. Đáp số V lít CO2 trong Z thu được 9,85 gam cacbon. Khối lượng FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 11,6 gam, 29,77 gam
B. 23,2 gam, 29,77 gam
C. 23,2 gam, 32,45 gam
D. 11,6 gam, 24,67 gam
Đáp án A
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
x……………………→ 0,5x……. x
BaCO3 → BaO + CO2
y………….→..y……y
nCO2 = x + y
Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO
Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3
→ 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y
BaO + H2O → Ba(OH)2
y.…………..→……..y
Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
y……. →……y…… y
→ Số mol CO2 còn lại để hòa tan BaCO3 trong nước là: (0,1 + y) – y = 0,1 mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,1…→……………..0,1
nBaCO3 = y – 0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol
mFeCO3 = 0,1116 = 11,6 gam
mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77 gam
……………………………………………………
Trên đây trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong mang đến cho các bạn một bài viết vô cùng bổ ích Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong xin giới thiệu đến các em học sinh Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập chuyên đề lớp 9 THPT chuyên Lê Hồng Phong đã phát triển và cài đặt.
Ngoài ra, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: luyện thi vào lớp 9 lên 10. Mời các em tham gia nhóm để nhận được những tài liệu mới nhất.
Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE
Thể loại: Giáo dục
Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/cahco32-caco3-co2-h2o/
Bạn thấy bài viết
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE
Nhớ để nguồn bài viết này:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
của website nyse.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
” less=”Read less”]
Tóp 10
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Video
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Hình Ảnh
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Tin tức
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Review
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Tham khảo
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Mới nhất
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Hướng dẫn
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
#CaHCO32 #CaCO3 #CO2 #H2O
Tổng Hợp
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Wiki về
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
[/expander_maker]