CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bạn đang xem: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
tại nyse.edu.vn

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học do trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong lập, phương trình này sẽ xuất hiện trong Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon…. và bài tập dung dịch kiềm.

Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn viết và giải phương trình nhanh, chính xác, từ đó biết cách vận dụng để giải các bài toán về oxit axit khi phản ứng với dung dịch kiềm. Hãy kiểm tra.

1. CO2 Ca(OH)2 . phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

mưa trắng

Bạn thấy: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Phản ứng với CO2 và Ca(OH)2

bạn không có nó

3. Cách cho CO2 phản ứng với Ca(OH)2 . giải pháp

Sục khí CO2 qua nước vôi trong Ca(OH)2

4. Hiện tượng hóa học CO2 tác dụng với Ca(OH)2

Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) làm nước chanh đục

5. Phản ứng tạo CO2 tạo thành Ca(OH)2

Vì chúng ta không biết khoáng sản là gì, chúng ta cần tính tỷ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T 1: chỉ có CaCO3 . muối được hình thành

Nếu T = 2: chỉ có Ca(HCO3)2. muối được sản xuất

Nếu 1

Hấp thụ CO2 trong nước chanh thấy có cacbonat, thêm NaOH thấy có cacbonat chứng tỏ có sự tạo thành CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Hấp thụ khí CO2 vào nước chanh thấy có kết tủa, lọc không khí rồi đun nước lọc thấy có sóng sánh nữa tức là đã tạo thành CaCO3 và Ca(HCO3)2.

5. Hoạt động sử dụng ẩn dụ

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít CO2 (dktc) trong 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam khí oxi. Giá trị của m là

A. 1 gam.

B. 1,5g

C. 2 gam

D. 2,5 gam

Đáp án A

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)

nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)

Xem xét tỷ lệ:

Đầu tiên

→ Phản ứng tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2 nên cả CO2 và Ca(OH)2 đều cạn.

Gọi x, y lần lượt là số giọt CaCO3 và Ca(HCO3)2, ta có:

Các hoạt động:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo phương trình phản ứng (1):

nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = x (mol)

Theo phương trình (2):

nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2y (mol)

nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 =y (mol)

Vậy ta có hệ phương trình sau:

x + 2y = 0,03 (3)

x + y = 0,02 (4)

Giải hệ phương trình (3), (4) ta được:

→ x = y = 0,01(mol) → x = y= 0,01 (mol)

mKết tủa = mCaCO3 = 0,01.100 = 1(g)

Câu 2. Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong có hiện tượng sau:

A. Cùng lúc trời mưa, lượng không khí tăng dần qua lớp trên rồi bốc hơi hoàn toàn.

B. Mưa diễn ra theo thời gian, lượng mưa tăng dần trên diện rộng rồi lại giảm dần.

C. Có mưa ngay lập tức, nhưng mưa đã tạnh ngay khi nó xuất hiện.

D. Có lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Đáp án A

Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong thấy có khí ngay lập tức, lượng khí tăng dần đến cực đại rồi tan hoàn toàn.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Câu 3. Để hấp thụ hoàn toàn V lít V (dktc) CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp (Ba(OH)2 1,2M và NaOH 2M), phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam khí oxi. Giá trị của V là:

A. 3.136

B. 2,24 hoặc 15,68

C. 17,92

D. 3,136 hoặc 16,576.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

nNaOH = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 mol

nBaCO3 = 0,08 mol

Nên có hai trường hợp

Trường hợp 1: Không tan trong nước

nCO2 = nBaCO3= 0,08 mol => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Trường hợp 2: Bị xì gas

=> nCO2 = nOH – nCO32- = (nNaOH + 2nBa(OH)2) – nBaCO3 = 0,32 mol

=> V = 0,32.22,4 = 7,168 lít

Câu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

A. Na2CO3

B. KCl

C. NaOH

D. NaNO3

Đáp án A

Câu 5: Nhóm dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, NaOH

B. H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca(OH)2

D. BaCl2, NaNO3

CÂU TRẢ LỜI CŨ

A. Sai vì HCl là axit pH < 7

B. Sai vì H2SO4, HNO3 là axit pH < 7

C. NaOH đúng, Ca(OH)2 là dung dịch kiềm, pH > 7

D. BaCl2, NaNO3 có vị trí trung hòa nên pH = 7

Câu 6. Để tách riêng hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai bình không dán nhãn, ta dùng thuốc thử là:

A. Quỳ tím

B. HCl

C.NaCl

D. H2SO4

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Để tách riêng hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ không dán nhãn, ta dùng thuốc thử H2SO4.

Thí nghiệm nào cho kết tủa tinh khiết, bắt đầu với Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Câu 7. NaOH chứa những tính chất nào sau đây?

A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước

B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và dễ bay hơi.

C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm rất mạnh và không tỏa nhiệt

D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Câu trả lời là không

NaOH có tính chất hữu cơ

Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và ở nhiệt độ cao.

Câu 8. Hai chất tương hợp với nhau trong dung dịch (không tương kỵ) là:

A. NaOH, KNO3

B. Ca(OH)2, HCl

C. Ca(OH)2, Na2CO3

D. NaOH, MgCl2

Đáp án A

B. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

D. NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

Câu 9: Để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước cần dùng bao nhiêu lít CO2, cho rằng chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm bao nhiêu lít dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được nhiều nước? Tính tần số của sóng:

A. 4,48 lít khí CO2, 10 lít dung dịch Ca(OH)2, 40 g không khí.

B. 8,96 lít khí CO2, 10 lít dung dịch Ca(OH)2, 40 gam không khí.

C. 8,96 lít khí CO2, 20 lít dung dịch Ca(OH)2, 40 gam không khí.

D. 4,48 lít khí CO2, 12 lít dung dịch Ca(OH)2, 30 gam không khí.

CÂU TRẢ LỜI CŨ

nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

phương trình hóa học

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x………….x……………..x

Phương trình hóa học ta có

nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol

=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol

VCO2 tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Chúng ta có

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

x………….x……………..x

Vậy tối thiểu cần dùng là x = 0,2 mol VCa(OH)2 = 0,2/0,01 = 20 lít

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

m↓ = 0,4.100 = 40g

Câu 10: Cho 1,12 lít khí lưu huỳnh (dktc) hấp thụ hết trong 100 ml dd Ba(OH)2 thì khối lượng AM thu được là 6,51g ↓dktc, giá trị là:

A. 0,3

b. 0,4

C. 0,5

D. 0,6

Câu trả lời là không

Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

Theo phương trình (1) nSO2 = 0,1.a mol, nBaSO3 = 0,1.a mol

Theo phương trình (2) nBaSO3 = 0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 mol

Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4M

Câu 11. Cho 4,48 lít khí CO2 đi qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau pứ thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?

A. 31,5 gam

B. 21,9 gam

C. 25,2 gam

D. 17,9 gam

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

nCO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,25 mol

Ta thấy: 1< T < 2 nên tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x và y là số giọt NaHCO3 và Na2CO3. tương ứng

Ta có phương trình phản ứng

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x ← x ← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y 2y ←y (mol)

Tuỳ theo bài toán và cách lập phương trình ta có các quan hệ sau:

nCO2 = x + y = 0,2 (3)

nNaOH = x + 2y = 0,25 (4)

Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol)

Khối lượng muối khan:

mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam

Câu 12. Đun nóng hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 (tương ứng với 500ml) dung dịch NaOH có công thức C mol/lít. Sau khi nấu thu được 65,4 gam muối. Đọc C.

A. 1,5M

B.3M

C.2M

D.1M

CÂU TRẢ LỜI CŨ

nCO2 = 0,7 mol

Gọi số hạt của NaHCO3 và Na2CO3 là x và y .

Ta có phương trình phản ứng

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x ← x ← x (mol)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)

y 2y ←y (mol)

Tuỳ theo bài toán và cách lập phương trình ta có các quan hệ sau:

nCO2 = x + y = 0,7 (3)

Khối lượng muối là:

84x + 106y = 65,4 (4)

Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol)

Từ phương trình ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2,0,3 = 1 (mol)

Vậy thể tích 500ml (tức 0,5l) dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M

——————————

Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong gửi các em phương trình hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O do trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong lập dưới dạng phương trình hóa học khi sục khí cacbonic vào vôi sống dung dịch nước. đã làm, thu được khí tinh khiết.

Tôi hy vọng bạn đã học tốt.

Mời xem thêm các bài viết liên quan khác:

    ……………………

    Trên đây trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE đã giới thiệu đến các em học sinh phương trình CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả, trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE xin giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 được biên soạn bởi Trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE.

    Ngoài ra, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã thành lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: luyện thi vào lớp 9 lên 10. Mời các em tham gia nhóm để nhận được những tài liệu mới nhất.

    Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Thể loại: Giáo dục

    Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/co2-caoh2-caco3-h2o/

    Bạn thấy bài viết CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Nhớ để nguồn bài viết này: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    của website nyse.edu.vn

    Chuyên mục: Giáo dục

    [expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
    ” less=”Read less”]

    Tóp 10 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Video CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    Hình Ảnh CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Tin tức CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Review CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Tham khảo CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Mới nhất CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Hướng dẫn CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    #CO2 #CaOH2 #CaCO3 #H2O

    Tổng Hợp CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    Wiki về CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    [/expander_maker]

    Xem thêm bài viết hay:  Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh

    Leave a Comment