Na + H2O → NaOH + H2

Bạn đang xem: Na + H2O → NaOH + H2
tại nyse.edu.vn

Na + H2O → NaOH + H2 do trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE lập là phương trình phản ứng hóa học giữa kim loại Na phản ứng với nước thì p được giải phóng. Dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh quỳ tím. Hi vọng nội dung tài liệu Na phản ứng với nước sẽ giúp bạn đọc tham khảo và học tập, ôn luyện tốt hơn. Hãy kiểm tra.

1. Phương trình Na phản ứng với H2O

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2. Phản ứng giữa kim loại Na với H2O

bạn không có nó

3. Làm gì với Na và H2O . kim loại

Đặt mẫu natri vào cốc nước cất

Bạn thấy: Na + H2O → NaOH + H2

4. Điều bất ngờ là sắt Na lại là H2O

Natri phản ứng với nước, hòa tan thành những giọt tròn, màu trắng, chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan từ từ cho đến khi thoát ra khí H2, phản ứng rất phức tạp. Hòa tan nước trong bình tạo thành chất rắn màu trắng gọi là Natri hiđroxit NaOH.

5. Tính chất hóa học của muối kim loại

Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hóa I1 thấp và các điện cực có khả năng E0 có điện tích âm rất lớn. Do đó kim loại kiềm là chất khử rất mạnh.

1. Kết quả là phi kim

Hầu hết các kim loại có thể bị khử thành phi kim.

Ví dụ, sắt Na cháy trong không khí khô tạo thành natri peroxit Na2O2. Trong peroxit, oxi có số oxi hóa -1:

  • Kết quả là Oxy

Natri cháy trong oxy khô để tạo thành natri peroxide Na2O2, trong không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo ra natri oxit Na2O.

2Na + O2 → Na2O2

2Na + 1/2O2 → Na2O

b) Phản ứng với clo

2K + Cl2 → 2KCl

  • Với halogen, lưu huỳnh:

Kim loại kiềm cháy trong khí clo ẩm ở nhiệt độ cao. Với brom lỏng, K, Rb, Cs dễ nổ, Li và Na chỉ liên kết trên bề mặt. Với iot, các kim loại kiềm chỉ liên kết bền khi đun nóng. Phun muối kim loại bằng bột lưu huỳnh gây ra vụ nổ.

* Với nitơ, cacbon, silic: chỉ có Li mới phản ứng trực tiếp tạo thành Li3N, Li2C2, Li6Si2 khi đun nóng.

2. Kim loại kiềm tác dụng với axit

Tất cả các kim loại kiềm đều có thể khử ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (nguy hiểm cháy nổ):

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑

Hình thức chung:

2M + 2H+ → 2M+ + H2↑

3. Muối kim loại tác dụng với nước H2O

Kim loại kiềm dễ dàng khử nước, giải phóng khí hydro:

2Na + 2H2O → 2NaOH (d) + H2↑

Hình thức chung:

2M + 2H2O → 2MOH (d) + H2↑

Vì vậy, muối khoáng được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.

6. Hoạt động tương tự

Câu 1. Để điều chế Na, người ta hòa tan NaCl với anot làm bằng:

Kim loại

B. nhôm.

C. than chì.

D. magie.

CÂU TRẢ LỜI CŨ

Câu 2. Cho các phát biểu sau về công dụng của kim loại kiềm thổ:

(1) Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm được dùng để sản xuất các kim loại hiếm khác bằng phương pháp luyện kim.

(3) Chất khoáng được dùng làm chất xúc tác trong nhiều quá trình sinh học.

(4) Các kim loại kiềm dùng làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng trong sản xuất máy bay, tên lửa và phương tiện cơ giới

Trong số các câu trên, số đúng là:

A1.1.

B.2.

C.3.

thua 4

CÂU TRẢ LỜI CŨ

(1) Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm được dùng để sản xuất các kim loại hiếm khác bằng phương pháp luyện kim.

(3) Chất khoáng được dùng làm chất xúc tác trong nhiều quá trình sinh học.

Câu 3. Cho 3,36 gam hỗn hợp K gồm kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Số A nhiều nhất là

A. 18,75%.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Đáp án A

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M .

chuyện gì đã xảy ra thế

M + H2O → MOH + 1/2H2

nM = 2nH2 = 0,16 mol => M = 3,36/0,16 = 21

=> Lý do (7) < M = 21 < K (39)

Gọi các điểm K, Li lần lượt là x, y:

Chúng ta có:

left{start{l}39x+7y;=;3.36;\x+y;=;0.16;end{array}Rightarrowright.left{start{array}{l}x=;0, 07\ y=0.09 end{ mảng} đúng.

%mLi = 0,09,7/3,36 .100% = 18,75%

Câu 4. Phát biểu nào sai về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Tất cả các muối trên đều bị nhiệt phân.

B. Tất cả các muối đều phản ứng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Tất cả các muối đều bị thủy phân tạo bazơ yếu.

D. Cả hai muối đều tác dụng với kênh Ca(OH)2 tạo thành dòng điện.

Đáp án A

A sai vì Na2CO3 không bị nhiệt phân

B, C, D đúng

Câu 5. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Một số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ phản ứng là:

A. 2

B. 3

C.4.

Đ.5.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Các nguyên tố này là: Na2O; NaCl; Na2CO3, NaHCO3, Na

Na + H2O → NaOH + H2

Na2O + H2O → NaOH

2NaCl + 2H2O quá mức{dpmn}{rightarrow} 2NaOH + H2 + Cl2

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

=> Cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp NaOH bằng 1 phản ứng.

Câu 6: Cho một mẩu natri nhỏ lên một mảnh giấy da được gấp lại như một chiếc thuyền. Đặt thuyền giấy vào chậu nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein.

Mô tả hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm sau:

(a) Một chiếc thuyền đi quanh vũng nước.

(b) Chiếc thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển sang màu hồng.

(d) Một miếng natri hòa tan.

Trong các dự đoán trên, các giả thiết đúng là:

A1.1.

B.2.

C.3.

D.4.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Câu 7. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính chất giới hạn của kim loại tăng theo độ lớn của obitan nguyên tử

B. Tính giảm dần của kim loại tăng theo số hiệu nguyên tử giảm dần

C. Tính giới hạn của các kim loại giảm dần theo số khối nguyên tử xung quanh chúng

D. Tính giảm dần của kim loại không thay đổi khi độ dài nguyên tử giảm

Đáp án A: Tính chất giới hạn của kim loại tăng dần theo số hiệu nguyên tử

Câu 8. Khi điều chế kim loại Na, người ta làm như sau:

A. Điện phân dung dịch NaOH.

B. Điện phân dung dịch NaCl hoặc NaOH có hòa tan.

C. Cho dung dịch NaOH phản ứng với dd HCl.

D. Cho dung dịch NaOH phản ứng với H2O.

Dung dịch B: Điện phân dung dịch NaCl hoặc NaOH có hòa tan.

Câu 9: Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5M.

A. 27,0 gam là 18,00 lít

B. 20,7 gam và 10,08 lít

C. 10,35 gam và 5,04 lít

D. 31,05 gam và 15,12 lít

Câu trả lời là không

nNaCl = 1 (mol)

phương trình hóa học

2NaCl → 2Na + Cl2

1 1 0,5

mNa= 1x 23 x 90/100 = 20,7 (g)

VCl2 = 0,5 x 22,4 x 90/100 = 10,08 (l)

Câu 10. Khi cho sắt Na vào dung dịch CuSO4, phản ứng nào xảy ra?

A. Xuất hiện cơn mưa màu xanh đầu tiên, sau đó nước tan, đáp án đã rõ.

B. Có tiếng nổ của không khí, sau đó xuất hiện luồng gió xanh.

C. Đầu tiên có khí nổ, sau đó sinh khí màu xanh lam, sau đó khí tan, dung dịch trong.

D. Chỉ có không khí nhẹ.

Đáp án B: Đầu tiên Na sẽ phản ứng với nước trước tạo thành NaOH và khí cacbonic, sau đó tạo thành khí cacbonic có màu xanh và không tan.

Câu 11. Cho 1,84 gam hỗn hợp gồm Al và Zn đem hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hầu hết các phương pháp thu được sau phản ứng

A. 50,74 gam.

B. 50,84 gam.

C. 47,40 gam.

D. 44,1 gam.

Đáp án A

Chúng ta có

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol

Khối lượng của H2SO4 là: mH2SO4 = 0,05. 98 = 4,9 gam → mdd H2SO4 = (4,9.100)/10 = 49 gam

Phần lớn câu trả lời sau câu trả lời là:

mdd sau = mdd bđ + mKL – mH2 = 49 + 1,84 – 0,05.2 = 50,74 gam

Câu 12. Để đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu cần 2,912 lít hỗn hợp không khí gồm O2 và Cl2 thu được 13,28 gam chất rắn. Nồng độ của Al trong A là bao nhiêu?

A.36%

B. 64%

C.30%

D. 70%

Đáp án A

Tuân theo định luật bảo toàn khối lượng

=> mO2 + mCl2 = mChất rắn – mKL = 13,28 – 6 = 7,28 gam

nO2 + nCl2 = 2,912:22,4 = 0,13 (mol)

Gọi số hạt O2, Cl2 là x, y

=> Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,13

32x + 71y = 7,28

=> x = 0,05; y = 0,08

Gọi số hạt Al, Cu là a, b

Tuân theo định luật bảo toàn electron:

=> Tổng số electron kim loại nhường bằng số electron phi kim nhận (O2, Cl2)

=> 3a + 2b = 4. nO2 + 2. nCl2

=> 3a + 2b = 4.0,05 + 2.0,08 = 0,36 (I)

Khối lượng của hai kim loại là 3g

=> 27x + 64y = 6 (II)

Từ (I) và (II) => a = 0,08; b = 0,06

% Al = (0,08 .27): 6 . 100% = 36%

Câu 13. Hợp chất X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (dktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của một

A. 70,40 gam

B. 35,20 gam

C. 30,12 gam

D. 46,93 gam

Đáp án A

Gọi x, y là số mol của: nCO = x (mol); nCO2 = y (mol)

Đó là một cái đầu

nhh = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Ta có hệ phương trình:

nhh = x + y = 0,5

mhh= 28x + 44y = 0,5.(20,8.2)

x = 0,1

y = 0,4

nCOp = nCO2 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng: mCOpu + mX = mA + mCO2

→ mX = 64 − 0,4 (44 − 28) = 70,4 gam

Câu 14. Cho một thanh sắt vào dung dịch X chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Khi khối lượng sắt tăng đến 17,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt

A. 17,2 gam

B. 34,4 gam

C. 16,8 gam

D. 24,6 gam

Đáp án A

nAg+ = 0,1 mol;

nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,1 0,2 → 0,2

=> giảm = 0,2,108 – 0,1,56 = 16 < 17,6

=> Ag+ phản ứng hết; phản ứng Cu2+

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

x → x → x

=> giảm = 64x – 56x = 16x

=> tổng số tăng trong 2 phép tính này là:

giảm = 16 + 16x = 17,6 => x = 0,1 mol

=> khối lượng kim loại kèm theo = mAg + mCu = 17,2 gam

…………………….

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

    Trên đây Trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE đã mang đến cho các bạn bài viết Na + H2O → NaOH + H2 vô cùng bổ ích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong xin giới thiệu đến các em học sinh Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập chuyên đề lớp 9 THPT chuyên Lê Hồng Phong đã phát triển và cài đặt.

    Ngoài ra, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: luyện thi vào lớp 9 lên 10. Mời các em tham gia nhóm để nhận được những tài liệu mới nhất.

    Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Thể loại: Giáo dục

    Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/na-h2o-naoh-h2/

    Bạn thấy bài viết Na + H2O → NaOH + H2
    có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Na + H2O → NaOH + H2
    bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

    Nhớ để nguồn bài viết này: Na + H2O → NaOH + H2
    của website nyse.edu.vn

    Chuyên mục: Giáo dục

    [expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về Na + H2O → NaOH + H2
    ” less=”Read less”]

    Tóp 10 Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Video Na + H2O → NaOH + H2

    Hình Ảnh Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Tin tức Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Review Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Tham khảo Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Mới nhất Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Hướng dẫn Na + H2O → NaOH + H2

    #H2O #NaOH

    Tổng Hợp Na + H2O → NaOH + H2

    Wiki về Na + H2O → NaOH + H2

    [/expander_maker]

    Xem thêm bài viết hay:  H2SO4 là gì? Tính chất, các dạng và ứng dụng của H2SO4

    Leave a Comment