NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Bạn đang xem: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
tại nyse.edu.vn

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O do trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE lập là phương trình phản ứng hóa học khi cho NaHCO3 phản ứng với dung dịch axit HCl, tài liệu sẽ giúp các em viết và cân bằng chính xác.

1. Phương trình phản ứng HCl với NaHCO3

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

2. HCl phản ứng với NaHCO3 để làm gì?

bạn không có nó

3. Cách phản ứng HCl với NaHCO3

Cho HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3. giải pháp

Bạn thấy: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

4. Thông tin công nhận

Cho HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3 sau phản ứng.

Muối cacbonat phản ứng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.

5. NaHCO3 . giải pháp

  • Nhiệt phân giải phóng khoáng chất và giải phóng CO2

Quá trình nhiệt phân soda tạo ra các khoáng chất mới và giải phóng CO2. Phương trình phản ứng là:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O

  • Thủy phân tạo bazơ yếu

Khi phản ứng với nước, NaHCO3 sẽ bị thủy phân tạo thành điểm yếu.

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

  • Xử lý axit mạnh để tạo muối và nước

Khi sử dụng hoặc tiếp xúc với axit mạnh, NaHCO3 sẽ tạo thành dung dịch muối và nước, giải phóng khí CO2.

Tác dụng của axit sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Phản ứng với axit clohiđric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

  • Trả lời với những điều cơ bản để tạo ra khoáng sản mới và căn cứ mới

Khi phản ứng với bazơ NaHCO3 sẽ tạo thành muối mới, bazơ mới. Phương trình phản ứng là:

Phản ứng với Ca(OH)2

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo ra 2 muối mới có phương trình phản ứng là:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Dung dịch với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

Phản ứng với Ba(OH)2

2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + Ba2CO3 + 2H2O

6. Hoạt động tương tự

Câu 1. Cho các câu sau:

(1) Các kim loại kiềm ở dạng nguyên chất có thể được tìm thấy trong các mỏ dưới lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, tính theo thứ tự từ trên xuống trong nhóm, nhiệt độ của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại giảm dần theo thứ tự từ trên xuống dưới.

(5) Khoáng sản là kim loại nhẹ hơn nước.

Trong số các câu trên, số đúng là:

A. 2

B.3.

C.4.

Đ.5.

Đáp án A

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh nhất.

(4) Trong bảng tuần hoàn, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại giảm dần theo thứ tự từ trên xuống dưới.

Câu 2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Xuất hiện cơn mưa màu xanh đầu tiên, sau đó nước tan, đáp án đã rõ.

B. Có tiếng nổ của không khí, sau đó xuất hiện luồng gió xanh.

C. Đầu tiên có khí nổ, sau đó sinh khí màu xanh lam, sau đó khí tan, dung dịch trong.

D. Chỉ có không khí nhẹ.

Đáp án B: Đầu tiên Na sẽ phản ứng với nước trước tạo thành NaOH và khí cacbonic, sau đó tạo thành khí cacbonic có màu xanh và không tan.

Câu 3. Cho 3,36 gam hỗn hợp K gồm kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Số A nhiều nhất là

A. 18,75%.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Đáp án A

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M .

Phương trình phản ứng là gì?

M + H2O → MOH + 1/2 H2

nM = 2nH2 = 1,792/22,4 = 0,16 mol => M = 3,36/0,16 = 21

Ta có Lý(7)

Gọi x, y là số điểm của K và Li

Chúng ta có:

39 x + 7y = 3,36 => x = 0,07 mol, y = 0,09 mol

x + y = 0,16

%mLi = 0,09,7/3,36.100% = 18,75%

Câu 4. Phát biểu nào sai về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Tất cả các muối trên đều bị nhiệt phân.

B. Tất cả các muối đều phản ứng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Tất cả các muối đều bị thủy phân tạo bazơ yếu.

D. Cả hai muối đều tác dụng với kênh Ca(OH)2 tạo thành dòng điện.

Đáp án A

Câu 5. Cho từ từ 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M cho đến hết thì thu được số mol CO2 là .

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Cho từ từ HCl vào dung dịch, thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3– (1)

H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol

nH+ (2) = nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

Câu 6. Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. 4

B. 3

C.1

thua 2

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Câu 7. Cho từ từ 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, số mol CO2 thu được sau phản ứng là.

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Đáp án A

Cho từ từ HCl vào dung dịch, thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3– (1)

H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol

nH+(2) = nCO2 = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol

Câu 8. Hỗn hợp X gồm K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có hạt. Cho thành phần X vào nước dư rồi đun nóng. Chất tan trong dung dịch là:

A. KCl, KOH, BaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.

D. KCl.

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Điều gì xảy ra khi hỗn hợp phản ứng với nước:

K2O + H2O → 2KOH

Các kết quả sau xảy ra:

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + KCl

Vậy sau phản ứng còn lại dung dịch KCl

Câu 12. Dãy gồm các oxit phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.

B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O.

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.

D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

CÂU TRẢ LỜI CŨ

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Mục 13. Danh sách những thứ bị ảnh hưởng bởi sulfur dioxide là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Câu trả lời là không

Câu 14. Lưu huỳnh đioxit được tạo ra từ chất nào sau đây?

A. Natri sunfit và axit cacbonic

B. Muối natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

C. Natri sunfat và dung dịch axit clohiđric

D. Natri sunfat là muối của đồng(II) clorua

Câu trả lời là không

Câu 15. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây?

A. BaCl2, K2CO3, Al.

B. CO2, K2CO3, Ca(HCO3)2.

C. NaCl, K2CO3, Ca(HCO3)2.

D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3.

Câu trả lời là không

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH.

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Câu 16. Khi nung 60 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % là trọng lượng của nguyên liệu ban đầu

A. 28,33% và 71,67%.

B. 40,00% và 60,00%.

C. 13,00% và 87,00%.

D. 50,87% và 49,13%.

Đáp án A

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Ta có: 100x + 84y = 60 (1)

Phương trình hóa học:

CaCO3 → CaO + CO2

x → x → x

MgCO3 → MgO + CO2

y → y → y

Thực hiện theo quy tắc chung của ngón tay cái:

mhh trước = mcr sau + mgas → mgas = 60 – 30 = 30 gam.

→ x = 30/44 → x + y = 30/44.

Vẽ hệ thống với x = 0,17 và y = 0,452

%mCaCO3 = (0,17.100)/60.100 = 28,33%

%mMgCO3 = 100% – 28,33% = 71,67%

……………………

Trên đây trường Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE thông báo tới bạn đọc tài liệu: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. Để học tập đạt kết quả cao hơn, trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong trân trọng thông báo đến các em học sinh Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 10, Bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Ngữ văn, Luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia. Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý và đề thi THPT Quốc gia môn Toán do trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong biên soạn và truyền tải.

Giúp các bạn trao đổi và cập nhật những bài viết mới nhất từ ​​trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong. Mời bạn đọc tham gia chuyên mục Tư liệu học tập lớp 12 để tham khảo thêm

Tác giả: Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Thể loại: Giáo dục

Bài chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn https://c3lehongphonghp.edu.vn/nahco3-hcl-nacl-co2-h2o/

Bạn thấy bài viết NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
bên dưới đểHọc viện Anh ngữ toàn diện NYSE có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: nyse.edu.vn của Học viện Anh ngữ toàn diện NYSE

Nhớ để nguồn bài viết này: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
của website nyse.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

[expander_maker more=”Xem thêm chi tiết về NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
” less=”Read less”]

Tóp 10 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Video NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Hình Ảnh NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Tin tức NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Review NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Tham khảo NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Mới nhất NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Hướng dẫn NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

#NaHCO3 #HCl #NaCl #CO2 #H2O

Tổng Hợp NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Wiki về NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

[/expander_maker]

Xem thêm bài viết hay:  Bí kíp phân biệt cấu trúc like và as dễ dàng nhất trong tiếng Anh

Leave a Comment